Tổng hợp bài tập giới từ lớp 6 (có đáp án)

Back to school IELTS Vietop

Giới từ là một trong những kiến thức căn bản mà người học tiếng Anh cần nắm vững. Hôm nay, tuyensinhmut.edu.vn sẽ giúp bạn ôn tập về ngữ pháp cũng như các cấu trúc về giới từ qua bài viết về chủ đề tổng hợp bài tập giới từ lớp 6, hãy theo dõi để đạt được điểm cao nhé.

Ôn tập lý thuyết

Định nghĩa

Giới từ là một nhóm từ hoặc một từ được thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc cụm đại từ nhằm mục đích chỉ thời gian, địa điểm, phương hướng, các mối quan hệ không gian hoặc để giới thiệu một đối tượng nào đó.

Các giới từ thường gặp là: “in,” “at,” “on,” “of,” và “to”.

Một số giới từ cơ bản

Một số giới từ cơ bản
Một số giới từ cơ bản
Giới từVí dụ
in (ở trong)She sleeps in her bedroom (Cô ấy ngủ trong phòng ngủ của cô ấy)
at (được dùng để hiển thị vị trí chính xác hoặc một địa điểm cụ thể nào đó)The first time I met her at the concert (Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy tại buổi hòa nhạc).
on (+ dọc theo (sông) hoặc bên cạnh
+ được dùng để chỉ ra rằng một cái gì đó ở vị trí trên một cái gì đó khác và chạm vào nó. Có thể là:
+ phải, trái
+ một tầng nào trong một ngôi nhà
+ truyền hình, đài phát thanh
Painting on the wall (Bức tranh treo trên tường)
On the left, there is a restaurant.
On the 2th floor.
On the radio, television, radio,…
next to, by, beside, near (một không xa trong khoảng cách)My house is next to/ by/ beside/ near my friend Vinh’s house (Nhà tôi ở cạnh / bên / bên cạnh / gần nhà của Vinh)
between (trong hoặc vào không gian ngăn cách ở hai nơi, có thể là người hoặc vật)My house is located between two large buildings. (Nhà tôi nằm giữa hai tòa nhà lớn.)
behind (ở phía sau (của) cái gì đó)The dog stands behind me every time I cook. (Con chó đứng sau lưng tôi mỗi khi tôi nấu ăn.)
in front of (ở vị trí ngay phía trước hoặc phía trước của ai đó hoặc thứ gì đó.)In front of my house is a cinema. (Trước mặt nhà tôi là một rạp chiếu phim.)
under (thấp hơn (hoặc bị che phủ bởi) thứ gì đó.)The power cord is under the table. (Dây điện ở dưới cái bàn.)
below (thấp hơn một cái gì.)Basements are dug below ground. (Các tầng hầm được đào bên dưới mặt đất.)
over (+ cao hơn hoặc cao hơn một cái gì đó, đôi khi để cái này che cái kia.
+ đối diện từ bên này sang bên kia.
+ vượt qua chướng ngại vật)
The bird flew over the house. (Con chim bay qua nhà.)
above (cao hơn một cái gì đó, nhưng không trực tiếp hơn nó)The bowls were on the shelf above the cups. (Những cái bát ở trên giá phía trên những chiếc cốc.)
across (từ bên này sang bên kia)The post office is across the street from the grocery store. (Bưu điện nằm đối diện với cửa hàng tạp hóa.)
through (từ đầu này hoặc mặt khác của vật gì đó sang đầu kia)We walked slowly through the woods. (Chúng tôi chậm rãi đi qua khu rừng.)
to (+ theo hướng
+ giường)
Jane drove to the store. (Jane lái xe đến cửa hàng.)
into (hướng vào bên trong hoặc giữa một cái gì đó và sắp được chứa, bao quanh hoặc bao bọc bởi nó)Don’t ring the doorbell. Come right into the house. (Đừng bấm chuông cửa. Vào ngay nhà luôn đi.)
towards (theo hướng, hoặc gần hơn với ai đó hoặc cái gì đó)They stood up and walked towards him. (Cô đứng dậy và đi về phía anh)
onto (được dùng để hiển thị chuyển động vào hoặc đến một địa điểm cụ thể)Drive onto the grass and park the car there. (Lái xe lên bãi cỏ và đậu xe ở đó.)
from (+ cho biết điểm trong không gian mà tại đó hành trình, chuyển động bắt đầu.
+ cho biết thời điểm bắt đầu một quá trình, sự kiện hoặc một hoạt động cụ thể.)
I took this book from my mother. (Tôi lấy quyển sách này từ mẹ của tôi.)
”the show will run from 6 to 8″ (“chương trình sẽ chạy từ ngày 6 đến ngày 8”)

Bài tập giới từ lớp 6

Bài tập giới từ lớp 6
Bài tập giới từ lớp 6

Bài tập 1

Dùng “in”, “on”, hoặc “at”

  1. I love to join the clubs_____ weekends.
  2. I usually wake up ________6am?
  3. My birthday is ____ November 11st.
  4. _______my dream, I become an artist.
  5. She will find him ______ the library
  6. Kim reads____ the morning.
  7. He eats lunch ________noon and takes a nap _______1pm.
  8. _________ the fall, we always take a walk ____the afternoon.
  9. I saw my brother every weekend _____ the TV because he is a new anchor.
  10.  You need not fear a knock at the door _________ midnight. 

Đáp án:

  1. on
  2. at
  3. on
  4. In
  5. at
  6. in
  7. at / at
  8. In / in
  9. on
  10.  at

Bài tập 2

Sửa lại lỗi sai

  1. My books is under the table.
  2. That is you bag.
  3. The vase is in the table.
  4. Kie and Liam are on the room.
  5. His fathers is there.
  6. The kitchen is between the windows..
  7. They go to bed in midnight.
  8. I work at Saturdays.
  9. There is a deer between the two trees.
  10.  I was standing in front off the store.

Đáp án:

NHẬP MÃ MUT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  1. is → are
  2. you →your
  3. in → on
  4. on → in
  5. fathers → father
  6. between → next to
  7. in → at
  8. at → on
  9. between → between
  10.  off → of

Bài tập 3

Điền vào chỗ trống

  1. The plane is flying _____ the sky of Thailand
  2. Mr.Johnson said he was________favour of doing the work right away.
  3. What time did they arrive________London?
  4. ______the past, people did a great deal of work by hand.
  5. Every student should spend________least 2 hours on his homework every night.
  6. Some large cities may have to ban cars________the city center to wipe out smoke.
  7. When she arrived in Britain, she wasn’t used to driving________the left.
  8. Our flat is_______the second floor of the building.
  9. Did you go on holiday______yourself?
  10.  We’re looking forward_______seeing you again.

Đáp án:

  1. over
  2. in
  3. in
  4. in
  5. at
  6. from
  7. on
  8. on
  9. by
  10.  to

Trên đây là bài viết tổng hợp kiến thức về ngữ pháp và các bài tập giới từ lớp 6 giúp bạn củng cố lại điểm ngữ pháp cơ bản này. Tuyensinhmut.edu.vn hy vọng bài viết này hữu ích với bạn. Hãy theo dõi chúng tớ để cập nhật thêm nhiều thông tin hay về trường học và tiếng Anh nhé! Và đừng quên follow chuyên mục Ngoại ngữ để cập nhật thêm kiến thức bổ ích nhé!

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Leave a Comment