Mệnh đề quan hệ là một trong những dạng bài thường gặp trong bài thi THPT và trong cuộc sống thường ngày. Để giúp các bạn nắm chắc kiến thức này, Tuyển Sinh MUT sẽ gửi đến bạn bài viết bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11 có đáp án & lý thuyết, kèm theo là đáp án giúp các bạn kiểm tra. Tải về ôn tập ngay nhé!
Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ có nghĩa là mệnh đề phụ nối mệnh đề chính bằng các từ who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ như when, where, why.
Vị trí của mệnh đề quan hệ thường đứng sau đại từ, danh từ trong mệnh đề chính nhằm mục đích làm rõ ý nghĩa danh từ, đại từ.
Các đại từ quan hệ
WHO: là đại từ quan hệ để chỉ người, làm chủ ngữ trong câu, thường đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau.
Ví dụ: That is the boy who helped me to find my bag.
WHOM: là đại từ quan hệ để chỉ người, thường làm tân ngữ trong câu, vị trí đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Sau WHOM là một chủ ngữ.
Ví dụ: The woman whom you saw yesterday is my aunt.
WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau. Sau WHICH có thể là động từ hoặc chủ ngữ.
Ví dụ: This is the shirt which she likes best.
Lưu ý: Khi which đóng vai trò là tân ngữ, chúng ta có thể lượt bỏ which.
Ví dụ: The book (which) he boughts yesterday is very interesting.
THAT: Là đại từ quan hệ chỉ người và vật, có thể thay thế cho WHO, WHICH, WHOM trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ: That is the bag that belongs to Jim.
*Các trường hợp dùng THAT
- Khi theo sau các từ: the first, the last, only,..
- Khi danh từ phía trước là người và vật
- Khi theo sau nó là hình thức so sánh nhất
- Khi theo sau là các đại từ chỉ số lượng, đại từ phủ định, đại từ bất định: nothing, nobody, anything, anyone, anybody, no one, all, some, any, something, somebody, little, none.
Ví dụ: Jack was the most interesting person that I have ever met.
*Các trường hợp KHÔNG DÙNG THAT
- Sau giới từ
- Đối với mệnh đề quan hệ không xác định, ta không nên dùng “that”
WHOSE: Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Theo sau WHOSE là luôn là một danh từ. WHOSE cũng được thay thế cho of which.
Ví dụ: The girl whose book you borrowed yesterday is Mey.
Một số trạng từ thông dụng
WHEN: Là trạng từ chỉ quan hệ chỉ thời gian, được dùng thay cho at, on, in + which, then
Ví dụ: I’ll never forget the day when I met Mint. (=on which)
WHERE: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, thay cho at, on, there
Ví dụ: Hoi An is the place where I like to come.
WHY: là trạng từ quan hệ chỉ nguyên nhân, được thay thế cho “for the reason”
Ví dụ: Please tell him the reason why you are so sad. (= for which)
Các loại mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause)
Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, là bộ phận quan trọng trong câu, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng.
Ví dụ: The dress which she borrowed from you is very pretty.
Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ sung và làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước, đây là phần giải thích thêm, do vậy nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.
Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy. Danh từ đứng trước nó thường là tên riêng, hoặc trước danh từ có các từ như: that, this, those, my, these, her, his,…
Lưu ý: Không dùng that trong mệnh đề không xác định
Ví dụ: My sister, who is 24 years old, is a tiktoker.
Mệnh đề quan hệ nối tiếp
Mệnh đề quan hệ nối tiếp được dùng để giải thích câu, trường hợp này ta sử dụng đại từ quan hệ which và dấu phẩy để tách 2 mệnh đề. Mệnh đề này thường đứng ở cuối câu.
Ví dụ: Ly tore Trung’s letter, which made him sad.
>>> Xem thêm:
Tổng hợp 100+ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 có đáp án
Tổng hợp 100+ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 10
100+ bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11
Bài 1
Chọn các who, which, whose thích hợp vào ô trống.
1. This is the restaurant……………………was robbed yesterday.
2. A girl……………………sister is in my class was in the bank at that time.
3. The man……………………robbed the restaurant had two pistols.
4. She wore a mask……………………made her look like Mickey Mouse.
5. John came with a friend……………………waited outside in the car.
6. The man……………………gave her the money was young.
7. The box……………………contained the money was.
8. The people……………………were in the restaurant were very frightened.
9. A woman……………………mobile was ringing did not know what to do.
10. A man……………………daughter was crying tried to calm him.
11. The car……………………the restaurant robbers escaped in was orange.
12. The robber……………………mask was obviously too big didn’t drive.
13. The women……………………drove the car was nervous.
14. She didn’t wait at the traffic lights……………………were red.
15. A policeman……………………car was parked at the next corner stopped and arrested them.
Đáp án
1. which
2. whose
3. who
4. which
5. who
6. who
7. which
8. who
9. whose
10. whose
11. which
12. whose
13. wh
14. which
15. whose
Bài 2
Viết lại câu dựa vào mệnh đề có sẵn
1. A Rick is a person (live in Korea) _________________________
2. Nessie is a monster (live in Huron) _________________________
3. A fridge is a thing (keep food cool) _________________________
4. A doctor is someone (work in the hospital) _________________________
5. A bee is an insect (make honey) _________________________
6. A jackfruit is a fruit (be yellow and scabrous) _________________________
7. A watch is a thing (tell the time) _________________________
8. A bus is a big vehicle (carry many people) _________________________
9. A shop assistant is someone (work in a shop) _________________________
10. A key is a thing (can open and lock doors) _________________________
Đáp án:
1. A Rick is a person who lives in .
2. Nessie is a monster which lives in Huron.
3. A fridge is a thing which keeps food cool.
4. A doctor is someone that work in the hospital.
5. A bee is an insect which makes honey.
6. A jackfruit is a fruit which is yellow and scabrous.
7. A watch is a thing which tells the time.
8. A car is a a big vehicle which carries many people moving on the road.
9. A shop assistant is someone that works in a shop.
10. A key is a thing which can open and lock doors.
Bài 3
1. He is talking about the author ________book is one of the best-sellers this year.
A. which B. whose C. that D. who
2. She bought all the books __________are needed for the next exam.
A. which B. what C. those D. who
3. The children, __________parents are famous teachers, are taught well.
A. that B. whom C. whose D. their
4. Do you know the girl ________we met at the party last month?
A. which B. whose C. who is D. whom
5. The exercises which we are doing ________very difficult.
A. is B. has been C. are D. was
6. The woman _______next to me kept talking during the film, _______really annoyed me.
A. having sat / that B. sitting / which C. to sit / what D. sitting / who
7. Was Neil Armstrong the first person ________foot on the moon?
A. set B. setting C. to set D. who was set
8. This is the village in ________my family and I have lived for over 22 years.
A. which B. that C. whom D. where
9. My fathers, ________everyone admires, is a famous teacher.
A. where B. whom C. which D. whose
10. The old building __________is in front of my house fell down.
A. of which B. which C. whose D. whom
Đáp án:
1B 2A 3C 4D 5C 6B 7C 8A 9B 10B
Trên đây là bài viết tổng hợp các kiến thức về mệnh đề quan hệ cũng như cung cấp thêm bài tập mệnh đề quan hệ lớp 11 mà tuyensinhmut.edu.vn muốn gửi đến bạn. Hy vọng bạn sẽ nắm chắc điểm ngữ pháp này. Hãy theo dõi chuyên mục Ngoại ngữ để cập nhật nhanh chóng các bài viết mới hay nhất nhé! Chúc các bạn học tốt!