Already là thì gì? Tổng hợp các dùng already trong tiếng Anh

Back to school IELTS Vietop

Khi học tiếng Anh, ngoài bổ sung từ vựng mỗi ngày thì việc nắm vững kiến thức về các thì trong tiếng Anh là điều bắt buộc nếu muốn có tiếng Anh tốt. Tuy nhiên, đôi khi bạn vẫn còn lạ lẫm, ngỡ ngàng ngơ ngác với những dấu hiệu lạ, ví dụ như từ already. Vậy Already là thì gì? Cách dùng như thế nào? Trong bài viết này tuyensinhmut.edu.vn sẽ giúp bạn tổng hợp lại kiến thức nhé!

Already nghĩa là gì?

Already nghĩa là gì?
Already nghĩa là gì?

Phiên âm: /ɔːlˈred.i/

Already là trạng từ chỉ thời gian, có nghĩa là đã, rồi,…

Theo từ điển Cambridge Dictionary, Already được dùng để nhấn mạnh một việc đã được hoàn thành trước khi việc khác xảy ra hoặc thể hiện sự bất ngờ đối với những việc/ điều xảy ra sớm hơn dự kiến.

Lưu ý: Already thường được dùng trong câu nghi vấn và câu khẳng định, rất ít khi dùng trong câu phủ định. 

Already là thì gì?

Already là thì gì?
Already là thì gì?

Already là một trong những dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

NHẬP MÃ MUT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

She has done his homework already. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà rồi.)

-> Thì hiện tại hoàn thành

He had finished his work already. (Anh ấy đã hoàn thành công việc của anh rồi.)

-> Thì quá khứ hoàn thành

Ngoài hai thì trên, already còn được dùng với thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn trong nhiều trường hợp. Điều đặc biệt lưu ý là không dùng already với thì quá khứ đơn khi muốn nói về sự việc đã hoàn thành trước khi sự việc khác diễn ra trong quá khứ. Thay vào đó bạn nên sử dụng already với thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

It’s Sunday already. (Hôm nay đã là chủ nhật rồi.)

-> Thì hiện tại đơn

We went to bed already when I came back home. (Họ đã đi ngủ khi tôi đến nhà.)

-> Thì quá khứ đơn

Already đứng vị trí nào trong câu?

Already đứng vị trí nào trong câu?
Already đứng vị trí nào trong câu?

Trong tiếng Anh, already có thể đứng ở 3 vị trí sau:

Đầu câu

Thường thì đây là vị trí không phổ biến của already trong câu. Tuy nhiên, already đứng đầu câu thường được dùng trong ngữ cảnh formal English (chẳng hạn như viết email, viết thư,…)

Ví dụ: Already more than six thousand tickets have been sold. (Hơn 6 nghìn chiếc vé đã được bán rồi.)

Giữa câu

Already có thể đứng ở vị trí giữa câu, thường là giữa chủ ngữ và động từ chính, sau trợ động từ, động từ khiếm khuyết hay động từ “to be” trong câu.

Ví dụ:

I already cooked dinner for him. (Tôi đã nấu bữa tối cho anh ấy rồi.)

-> Vị trí của Already trong trường hợp này : Giữa chủ ngữ và động từ chính.

Jenny has already heard the news. (Jenny đã nghe tin tức rồi.)

-> Vị trí: Sau trợ động từ

The letter was already sent to her family. (Lá thư đã được gửi đến cho gia đình của cô ấy rồi.)

-> Vị trí: Sau động từ “to be”.

Lưu ý: không nên đặt Already giữa động từ và tân ngữ trực tiếp (direct objects).

Ví dụ: We have made already the cake.

-> We have already made the cake. (Họ đã làm bánh rồi.)

Cuối câu

Already được đặt ở cuối câu khi ai đó muốn nhấn mạnh sự việc đã hoàn thành hoặc bày tỏ thái độ bất ngờ về một sự việc hoàn thành trước dự kiến. Đây là vị trí thường dùng của already trong tiếng Anh.

Ví dụ:

Ariana has finished her assignment already. (Ariana đã hoàn thành bài của mình rồi.)

Have you booked the table already? (Bạn đã đặt bàn chưa?)

>>> Xem thêm các bài viết liên quan:

Once a year là thì gì

Every day là thì gì

Every morning là thì gì

Phân biệt already, yet, just và still

Cả already, yet, just, still đều có thể dùng được cả thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên, các từ này lại khác nhau về nghĩa, vị trí và cách dùng trong câu.

TừVị trí trong câuCách dùngVí dụ
AlreadyGiữa câu, đầu câu, cuối câu. Được dùng để nhấn mạnh sự việc diễn ra trước khi một sự việc khác hoặc diễn ra sớm hơn dự kiến.Aria has already eaten dinner. 
YetCuối câuDùng khi muốn nói về một sự việc đã bắt đầu ở quá khứ nhưng vẫn chưa hoàn thành ở thời điểm nói. They haven’t eaten dinner yet.
JustĐứng giữa trợ động từ và quá khứ phân từ (V-ed/ 3)Dùng để diễn tả sự việc chỉ vừa xảy ra chưa được bao lâu.Jem has just eaten dinner.
StillGiữa chủ ngữ và trợ động từDùng để nói về sự việc vẫn chưa được diễn ra.I still haven’t eaten dinner. 

Bài tập

Bài tập 1

Ví dụ: finished/ have/ my science project/ just/ I => I have just finished my science project.

  1. hasn’t/ yet/ spoken/ to her/ he
  2. finished/ have/ the task/ they/ already
  3. just/ have/ her/ I/ seen
  4. her car/ hasn’t/ she/ yet/ fixed
  5. we/ come/ back/ just/ have
  6. a cup of coffee/ already/ Jin/ drunk/ has
  7. you /played/ just /have/soccer
  8. passed/ I/ yet/ haven’t/ the exam
  9. he/ left/ has/ already/ for/ work
  10. have/ my parents/ parked/ just

Đáp án:

  1. He hasn’t spoken to her yet.
  2. They have already finished the task.
  3. I have just seen her.
  4. She hasn’t fixed her car yet.
  5. We have just come back.
  6. Jin has already drunk a cup of coffee.
  7. You have just played soccer.
  8. I haven’t passed the exam yet.
  9. He has already left for work.
  10. My parents have just parked.

Bài tập 2

  1. A: I have __________ seen this movie twice. I like it. B: Yes, we say it’s an interesting story, but I haven’t seen it _________ .
  2. A: I haven’t seen Jimmy _________Sunday. He just disappeared. B: I have ________ met him at the hospital. I was there a few moments ago. He hasn’t been feeling well __________ the farewell party we had on Saturday.
  3. Henry and Eric have been married _________ twelve years.
  4. We have lived in the same house _________ they got married.
  5. I haven’t told anyone _________ about my decision. Please, keep it secret.
  6. I am worried about my brother. He hasn’t come home ________ .
  7. My sister bought a house last month, but she hasn’t renovated it _________ .

Đáp án:

  1. Already – yet
  2. Since – just – since
  3. For
  4. Since
  5. Yet
  6. Yet
  7. Yet

Bài tập 3

  1. I ________________________. (+/already/to listen to music)
  2. I ________________________. (-/not/to go swimming/yet)
  3. I ________________________. (+/already/to take some photos)
  4. I ________________________. (+/already/to help Robert in the kitchen)
  5. I ________________________. (+/already/to play my guitar)
  6. I ________________________. (+/already/to go out with my friends)
  7. I ________________________. (-/not/to wash my shirts/yet)
  8. I ________________________. (+/already/to make my bed)
  9. I ________________________. (+/already/to do the washing-up)
  10. I ________________________. (-/not/to speak to my math teacher/yet)

Đáp án:

  1. I have already listened to music.
  2. I have not gone swimming yet.
  3. I have already taken some photos.
  4. I have already helped Robert in the kitchen.
  5. I have already played my guitar.
  6. I have already gone out with my friends.
  7. I have not washed my shirts yet.
  8. I have already made my bed.
  9. I have already done the washing-up.
  10. I have not spoken to my math teacher yet.

Trên đây là các thông tin chi tiết về already cũng như là giúp bạn giải đáp thắc mắc already là thì gì. Vì đây là một điểm ngữ pháp khá quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp và các bài thi nên các bạn hãy ôn tập thật kỹ nhé. Đừng quên theo dõi tuyensinhmut.edu.vn để cập nhật thêm nhiều bài viết hay nhé! Và đừng quên follow chuyên mục Ngoại ngữ để cập nhật thêm kiến thức bổ ích nhé! Chúc các bạn học tốt!

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Leave a Comment