Nhắc đến ngôi trường đào tạo lĩnh vực Thiết kế và Xây dựng, không thể bỏ qua trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Trường chịu sự quản lý trực tiếp từ Bộ Xây dựng. Đây được xem là trung tâm nghiên cứu khoa học, công nghệ hàng đầu cả nước. Quý bậc phụ huynh và các bạn học sinh có thể tham khảo thêm thông tin về ngôi trường này qua bài viết bên dưới nhé!
Thông tin chung về trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University
- Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Website: http://hau.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: KTA
- Email: tuyensinh@hau.edu.vn
- Số điện thoại: 024.38542391
Giới thiệu về trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Lịch sử hình thành
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là một trong những ngôi trường có bề dày lịch sử lâu năm. Tiền thân là Trường Mỹ Thuật Đông Dương, được thành lập trong giai đoạn đất nước chưa bị thống trị bởi thực dân Pháp.
Trải qua nhiều nhiều giai đoạn lịch sử, trường trải qua nhiều lần đổi tên trước khi được Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký quyết định 426/TTg đổi tên thành Đại học Kiến trúc Hà Nội ngày nay.
Mục tiêu phát triển
Đại học Kiến trúc Hà Nội phấn đấu xây dựng trường Đại học Kiến trúc trở thành trường đào tạo đa ngành nghề, đa lĩnh vực; nỗ lực phát triển ngôi trường đậm nét đặc trưng riêng. Tự hào là địa chỉ đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường sở hữu đội ngũ cán bộ là 520 người. Trong đó có 307 giảng viên, gồm có:
- 1 Giáo sư
- 29 Phó Giáo sư
- 99 Tiến sĩ
- 402 Thạc sĩ
- 47 Giảng viên có trình độ đại học
Đây được xem là lực lượng nòng cốt có trình độ chuyên môn cao với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế, mỹ thuật tại khu vực miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung.
Cơ sở vật chất
Trường còn có khu giảng đường 13 tầng khang trang, sạch đẹp. Thêm vào đó, hệ thống thư viện điện tử với hàng nghìn đầu sách phục vụ công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên
Ngoài ra, trường còn đầu tư xây dựng khu ký túc xá với sức chứa lớn. Bạn sẽ được trải nghiệm tiện ích ăn ở, tiện nghi ngay bên trong khuôn viên trường.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Thời gian xét tuyển
Thí sinh sử dụng kết quả đánh giá của kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển; TS thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thực hiện ĐKDT tốt nghiệp THPT, ĐKXT Đại học theo kế hoạch của Bộ GDĐT và thông báo của Nhà trường.
Thí sinh thuộc những đối tượng còn lại nộp hồ sơ và cho trường từ ngày 05/5/2022 đến hết ngày 17/6/2022.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội mở rộng đối trên cả nước gồm:
Thí sinh đã từng tốt nghiệp THPT ở Việt Nam; tốt nghiệp trung cấp hay đã từng tốt nghiệp THPT ở nước ngoài đạt trình độ tương đương với chương trình THPT của Việt Nam.
Phương thức tuyển sinh
Năm học 2022-2023, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội có 4 phương thức tuyển sinh, gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả của học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo phương thức tuyển và ưu tiên tuyển thẳng.
- Phương thức 4: Thi tuyển kết hợp với xét tuyển đối với các ngành có thi môn năng khiếu.
Ngưỡng chất lượng đầu vào tại Kiến trúc Hà Nội
Năm hoc 2022-2023, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã nêu rõ quy định của trường về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trong đề án tuyển sinh, được chia làm các nhóm sau:
- Nhóm 1: Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi công bố điểm thi THPT 2022 trên website của trường.
- Nhóm 2: Tổng điểm xét tuyển của thí sinh > 18,0 điểm và các môn trong tổ hợp > 5,0 điểm.
Về điều kiện tiếp nhận hồ sơ xét tuyển của trường, trường yêu cầu thí sinh cần phải tốt nghiệp THPT mới đủ yêu cầu dự tuyển.
Chính sách và chương trình ưu tiên tuyển thẳng
Năm học 2022-2023, những trường hợp được xét tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng bao gồm:
- Thí sinh là anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động, chiến sĩ thi đua toàn quốc
- Thí sinh nằm trong đội tuyển quốc gia dự kỳ thi Olympic, các cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, cuộc thi Vô địch thiết kế đồ họa.
- Thí sinh đạt giải cao trong cuộc thi Nghệ thuật quốc tế về Mỹ thuật được Bộ công nhận
- Thi sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi những môn văn hóa cấp quốc gia, cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- Thí sinh đạt học lực giỏi 3 năm liền bậc THPT.
>> Xem tham khảo các trường:
Trường Đại học Xây Dựng: Học phí và điểm chuẩn
Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh những ngành học nào?
Tương tự như mọi năm, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển sinh đa dạng các ngành nghề như: Thiết kế nội thất, Kiến trúc, … Bên dưới, tuyensinhmut.edu.vn sẽ liệt kê cụ thể những chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành năm 2022:
TT | Mã xét tuyển | Nhóm ngành/Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành) | ||||
KTA01 | Kiến trúc | 7580101 | 500 | V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) | |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | ||||
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) | 7580105_1 | ||||
2 | Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành) | ||||
KTA02 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 100 | V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2,0) | |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101_1 | ||||
3 | Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành) | ||||
KTA03 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 250 | H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | |
Điêu khắc | 7210105 | ||||
4 | Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành) | ||||
KTA04 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 150 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn Trong đó: – 70% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT – 15% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của Đại học QG Hà Nội | |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | 7580210 | ||||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) | 7580210_1 | ||||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) | 7580210_2 | ||||
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | ||||
Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành) | |||||
5 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 150 | H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
6 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 80 | |
7 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 7580201 | 200 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn Trong đó: – 15% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp được xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra năng lực của ĐHQG Hà Nội – 50% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT |
8 | 7580201_1 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) | 7580201_1 | 50 | |
9 | 7580201_2 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) | 7580201_2 | 50 | |
10 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 50 | |
11 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 100 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn |
12 | 7580302_1 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) | 7580302_1 | 50 | |
13 | 7580302_2 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics ) | 7580302_2 | 40 | |
14 | 7580302_3 | Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) | 7580302_3 | 30 | |
15 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | 7580301 | 100 | |
16 | 7580301_1 | Kinh tế Xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) | 7580301_1 | 30 | |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn D07: Toán, Hoá học, Anh văn |
>> Xem tham khảo :
Ngành Công nghệ thông tin – Cơ hội “vàng” của việc làm
Ngành Thiết kế đồ họa – Ngành triển vọng trong thời đại công nghệ số
Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Hà Nội bao nhiêu?
Điểm trúng tuyển vào trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022 sẽ được chúng tôi cập nhật sớm nhất. Đối với năm học 2021, điểm chuẩn dao động từ 15 đến 21 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê cụ thể điểm chuẩn từng ngành, cùng tìm hiểu nhé!
STT | Mã Ngành | Tên Ngành | Điểm Chuẩn |
1 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 19 |
2 | 7580201_1 | Xây dựng công trình ngầm đô thị | 19 |
3 | 7580201_2 | Quản lý dự án xây dựng | 21 |
4 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18 |
5 | 7580210 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 18 |
6 | 7580210_1 | Kỹ thuật môi trường đô thị | 18 |
7 | 7580210_2 | Công nghệ cơ điện công trình | 18 |
8 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 18 |
Học phí trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Mỗi ngành học sẽ có mức học phí hoàn toàn khác nhau. Hiện nay, HAU quy định rất nhiều mức học phí dành cho năm học 2022-2023 dành cho sinh viên các khối ngành như sau:
- Học phí đối với khối ngành Công nghệ kỹ thuật là: 435.000 VNĐ/1 tín chỉ( ngoại trừ Xây dựng dân dụng và công nghiệp là 432.000 VNĐ/1 tín chỉ)
- Học phí đối với khối ngành khác như: Quản lý dự án xây dựng, Công nghệ đa phương tiện, Quản lý bất động sản là: 426.400 VNĐ/1 tín chỉ
- Học phí đối với khối ngành Kiến trúc: 453.000 VNĐ/1 tín chỉ (ngoại trừ: ngành Thiết kế đồ họa là 483.000 VNĐ/1 tín chỉ; Điêu khắc là: 487.000 VNĐ/1 tín chỉ và Thiết kế nội thất là: 476.000 VNĐ/1 tín chỉ
- Đối với ngành thiết kế thời trang: mức học phí là 473.000 VNĐ/1 tín chỉ
- Chương trình tiên tiến: mức học phí là 35.000.000đ VND/năm.
Thành tựu nổi bật trường Đại học Kiến trúc
Trong suốt hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Đại học Kiến trúc Hà Nội đã được Đảng và Nhà nước; Các Bộ, Ban, Ngành, và Đoàn trao tặng nhiều phần thưởng, danh hiệu cao quý.
Trường được đón nhận Huân chương Lao động như Hạng Ba (1986), Hạng Hai (2013), Hạng Nhất (1983). Nhiều Huân chương Độc lập như Hạng Ba (2001), Hạng Hai (1995), Hạng Nhất (1991). Trường còn Đạt tiêu chuẩn Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2018. Năm 2000 trường được Nhà nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào tặng Huân chương Lao động Hạng Ba.
Năm 2006, Nhà trường nhận Huân chương Hồ Chí Minh do Chủ tịch Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam tặng. Cờ thi đua của Bộ Xây dựng trong các năm 2014, 2016. Cờ thi đua của Chính phủ năm 2015.
Đại học Kiến trúc Hà Nội đã đào tạo ra rất nhiều kiến trúc sư nổi tiếng, tạo tiếng vang lớn trong lĩnh vực. Tiêu biểu có thể kể đến KTS. Võ Trọng Nghĩa. Năm 2006, KTS. Võ Trọng Nghĩa sáng lập công ty và phát triển theo hướng thiết kế kiến trúc bền vững. KTS này đã tạo nên tiếng vang của mình và được coi là bước chuyển mình của nền kiến trúc Việt Nam.
Một số giải thưởng tiêu biểu của anh: Giải luận án tốt nghiệp xuất sắc của khoa kiến trúc đại học công nghiệp Nagoya năm 2002, Giải vàng thiết kế dự án của Suzuki năm 1999, Giải luận án thạc sĩ xuất sắc của khoa xây dựng đại học Tokyo năm 2004…
Tổng kết
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội được đánh giá là ngôi trường đào tạo kỹ sư khối ngành kiến trúc – xây dựng chất lượng cao tại Miền Bắc. Vì vậy, đây là lựa chọn của rất nhiều bạn học sinh. Hy vọng bài viết trên đem đến cho các bạn những thông tin bổ ích cho bạn. Tuyển Sinh MUT chúc bạn học tốt và đạt được kết quả tốt nhất!