Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những ngôi trường đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản & ứng dụng hàng đầu tại Việt Nam. Trường luôn có mặt trong danh sách top 10 trường Đại học hàng đầu cả nước theo đánh giá của UniRank và top 800 trên thế giới.
Để hiểu rõ hơn về ngôi trường này, cùng Tuyển Sinh MUT tìm hiểu chi tiết bên dưới bài viết nhé!
Tìm hiểu chung về trường Đại học Khoa học Tự nhiên
- Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: VNUHCM – University Of Science
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, TPHCM
- Cơ sở 2: Thủ Đức – Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh
- Website: https://www.hcmus.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/us.vnuhcm
- Mã tuyển sinh: QST
- Email tuyển sinh: webmaster@hcmut.edu.vn
- Sđt tuyển sinh: (84).286.2884.499 – (84).287.3089.899
Giới thiệu trường ĐH Khoa học Tự nhiên TPHCM
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên HCM tiền thân là trường Cao đẳng Khoa học thành lập vào năm 1941. Vào năm 1947, trường bắt đầu tuyển sinh, đào tạo những chứng chỉ: chứng chỉ Toán Đại cương, chứng chỉ Vi phân và Tích phân, chứng chỉ Sinh lý đại cương,…
Đến năm 1975, trường đổi tên thành Trường Đại học Khoa học. Năm 1997, Trường Đại học Tổng hợp TP Hồ Chí Minh được thành lập trên nền tảng sát nhập giữa 2 trường Đại học Khoa học và Đại học Văn khoa. Đến đầu năm 1996, cái tên Khoa học Tự nhiên chính thức ra đời và phát triển vững mạnh đến nay.
Mục tiêu phát triển
Kể từ khi mới thành lập, Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở trình độ đại học, đội ngũ chuyên gia ở những cấp bậc thạc sĩ, tiến sĩ làm việc và nghiên cứu ở các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật.
Thực hiện các dự án nghiên cứu đỉnh cao nhằm chung tay phát triển tri thức nhân loại, đáp ứng nhu cầu khoa học công nghệ và kinh tế – xã hội. Trường luôn nhấn mạnh mục tiêu cao cả nhất đó là góp sức trong công cuộc đào tạo lớp trẻ thành trụ cột tương lai, không chỉ có trình độ văn hóa cao, kỹ năng cũng như đủ phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp.
Đội ngũ cán bộ, giảng viên
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có rất nhiều cán bộ, giảng viên với trình độ chuyên môn cao. Hiện nay, ban giám hiệu của trường bao gồm:
- Hiệu trưởng: PGS.TS Trần Lê Quan
- Phó hiệu trưởng: PGS.TS Trần Minh Triết (gương mặt trẻ tiêu biểu Việt Nam 2001)
- Phó hiệu trưởng: GS.TS. Nguyễn Thị Thanh Mai
Được biết, hiện trường có 11 Giáo sư, 59 Phó giáo sư và 580 Thạc sĩ, Tiến sĩ đang công tác và giảng dạy tại trường.
Cơ sở vật chất của HCMUS
HCMUS là trường đại học có hệ thống cơ sở vật chất khá nhất. Trong những năm gần đây, trường đã triển khai xây dựng mô hình phòng ốc hiện đại nhằm phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên.
Mới đây, trường đã thực hiện dự án xây dựng tòa nhà 11 tầng với trang thiết bị tối tân, hiện đại và đã được đưa vào sử dụng tại các phòng học và PTN hiện đại trong trường.
Bên cạnh đó, thư viện trường chứa hàng nghìn đầu sách bổ ích. Tại cơ sở 2 Thủ Đức – Dĩ An, trường đã khánh thành toà nhà điều hành cao 10 tầng, với tổng vốn đầu tư là 70 tỷ đồng. Đây hứa hẹn sẽ mang đến nhiều trải nghiệm tuyệt vời cho sinh viên trong trường.
>> Xem tham khảo:
Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (HCMUSSH) – ĐH Quốc gia
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Tự nhiên HCM
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hồ Chí Minh chính thức nhận hồ sơ xét tuyển năm học mới dựa trên quy định của bộ Giáo dục.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
HCMUS xét tuyển đối tượng thí sinh đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm khá trở lên trong 3 năm học THPT và có đủ sức khỏe để tham gia học tập và rèn luyện tại trường.
Đối với các bạn thí sinh đăng ký vào những chương trình học tiên tiến và chất lượng cao:
- Là học sinh đạt loại giỏi trong 3 năm học cấp 3.
- Có chứng chỉ IELTS >= 6.0 hoặc chứng chỉ TOEFL iBT >= 65.
Đối với chương trình liên kết Việt – Pháp:
- Là học sinh đạt loại khá trong 3 năm cấp 3.
- Đạt chứng chỉ DELF loại B2 hoặc chứng chỉ TCF B2.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hồ Chí Minh đưa ra 5 phương án tuyển sinh bao gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chỉ tiêu chiếm 5% của ngành.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. Chỉ tiêu chiếm 15% của ngành.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL (đánh giá năng lực) của ĐH Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022. Chỉ tiêu chiếm 30 – 60% của ngành.
- Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh người Việt Nam theo học tại những trường Quốc tế trong nước và thí sinh người nước ngoài học theo học THPT ngoài nước. Chỉ tiêu chiếm 1% của ngành.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên các chương trình tiên tiến, chất lượng cao và liên kết Việt – Pháp dựa trên những chứng chỉ quốc tế kết hợp kết quả học THPT
Ngưỡng đảm bảo đầu vào và điều kiện nhận tiếp nhận hồ sơ
Bên dưới là quy định của trường ĐH Khoa học Tự nhiên về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Đối với xét tuyển thẳng: Trường ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH chính quy hiện hành của Bộ giáo dục. Điều kiện đăng ký xét tuyển tương tự với quy định của ĐH Quốc gia TP. HCM và Bộ GD&ĐT.
- Đối với xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2022: sẽ được công bố sau khi có kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL của Đại học Quốc gia: trường sẽ đưa ra thông báo sau khi có kết quả bài thi.
- Đối với xét tuyển thí sinh học tại các trường Quốc tế trong nước: Chứng chỉ IELTS >= 5.5, TOEFL iBT >= 50
- Đối với xét tuyển thí sinh người nước ngoài học theo học bậc THPT ở nước ngoài: năng lực tiếng Việt nằm ở bậc B2 trở lên; nếu thí sinh là người nước ngoài lựa chọn chương trình tiếng Anh: chứng chỉ IELTS >= 5.5, TOEFL iBT >= 50 hay có Quốc tịch là các nước nói tiếng Anh.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Đối tượng là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp bậc THPT.
- Người đã trúng tuyển vào trường song phải thực hiện Nghĩa vụ quân sự hay đi Thanh niên xung phong. Người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự và có mong muốn theo theo tại trường. Nếu thời gian gián đoạn quá 3 năm, thí sinh sẽ được tạo điều kiện học tập tại các lớp dự bị đại học để chuẩn bị cho việc học đại học.
- Các bạn thí sinh tham gia kỳ thi Olympia Quốc tế, những cuộc thi nghiên cứu Khoa học, Công nghệ đã tốt nghiệp bậc THPT.
- Thí sinh có giải Nhất/Nhì, Ba tại các kỳ thi HSG cấp Quốc gia hoặc kỳ thi Khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia.
- Thí sinh có sổ hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, đã tốt nghiệp THPT tại những trường ở huyện nghèo, đáp ứng đầy đủ 2 yêu cầu: đạt danh hiệu HSG trong vòng 3 năm THPT và chấp nhận học bổ túc kiến thức 1 năm trước khi vào học.
- Thí sinh người nước ngoài: nhà trường sẽ tiến hành xét tuyển dựa trên kết quả học tập cũng như năng lực Tiếng Việt theo chứng chỉ tiếng Việt.
>> Xem tham khảo:
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên tuyển sinh các ngành nào?
Năm 2022, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên tuyển sinh với 28 ngành học. Một số ngành học tiêu biểu mà các bạn có thể tham khảo như: Công nghệ thông tin, Hóa học, sinh học… Bên dưới là danh sách những ngành của trường cùng chỉ tiêu tương ứng.
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) |
1 | Sinh học | 7420101 | A02; B00; B08 | 220 |
2 | Sinh học (Chất lượng cao) | 7420101_CLC | A02; B00; B08 | 40 |
3 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A02; B00; B08; D90 | 200 |
4 | Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao) | 7420201_CLC | A02; B00; B08; D90 | 120 |
5 | Vật lý học | 7440102 | A00; A01; A02; D90 | 200 |
6 | Hóa học | 7440112 | A00; B00; D07; D90 | 220 |
7 | Hóa học (Chương trình chất lượng cao) | 7440112_CLC | A00; B00; D07; D90 | 80 |
8 | Hóa học (Chương trình liên kết Việt – Pháp) | 7440112_VP | A00, B00, D07, D24 | 40 |
9 | Khoa học Vật liệu | 7440122 | A00, A01, B00, D07 | 120 |
10 | Địa chất học | 7440201 | A00, A01, B00, D07 | 100 |
11 | Hải dương học | 7440208 | A00, A01, B00, D07 | 50 |
12 | Khoa học môi trường | 7440301 | A00, B00, D08, D07 | 140 |
13 | Khoa học môi trường (Chương trình chất lượng cao) | 7440301_CLC | A00, B00, D08, D07 | 40 |
14 | Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng và Toán tin | 7460101_NN | A00, A01, B00, D01 | 210 |
15 | Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo | 7480201_NN | A00, A01, B08, D07 | 440 |
16 | Công nghệ thông tin – Chương trình CLC | 7480201_CLC | A00, A01, B08, D07 | 420 |
17 | Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) | 7480101_TT | A00, A01, B08, D07 | 80 |
18 | Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết Việt – Pháp | 7480201_VP | A00, A01, D07, D29 | 40 |
19 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình chất lượng cao | 7510401_CLC | A00, B00, D07, D90 | 120 |
20 | Công nghệ vật liệu | 7510402 | A00, A01, B00, D07 | 80 |
21 | Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | A00, B00, B08, D07 | 120 |
22 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D07, D90 | 160 |
23 | Kĩ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình chất lượng cao) | 7520207_CLC | A00, A01, D07, D90 | 80 |
24 | Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 | A00, A01, A02, D90 | 50 |
25 | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, B00, D07 | 30 |
26 | Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, D90 | 40 |
27 | Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00, A01, B08, D07 | 90 |
28 | Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết quốc tế (bằng do ĐH Kỹ thuật Auckland – AUT, New Zealand cấp) | 7480201_ZLD | A00, A01, B00, D07 | 100 |
>> Xem tham khảo:
Điểm chuẩn trường ĐH Khoa học Tự nhiên TPHCM
Đại học Khoa học Tự nhiên xét tuyển dựa trên bài thi THPT Quốc Gia và bài thi Đánh giá năng lực. Điểm chuẩn năm 2022 sẽ được chúng tôi cập nhật sớm nhất. Bên dưới là điểm chuẩn của 3 năm gần đây, các bạn có thể tham khảo nhé!
STT | Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||
1 | Xét theo kết quả thi THPT QG | Điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo điểm thi đánh giá năng lực | |
2 | Sinh học | 16 | 630 | 18 | 608 | 19 | 650 |
3 | Sinh học – Chương trình CLC | – | – | 18 | 662 | 19 | 700 |
4 | Công nghệ sinh học | 22,12 | 898 | 25 | 810 | 25,5 | 850 |
5 | Công nghệ sinh học – Chương trình CLC | 20,4 | 800 | 23,75 | 686 | 25 | 800 |
6 | Vật lý học | 16,05 | 612 | 17 | 600 | 18 | 650 |
7 | Hóa học | 21,8 | 858 | 25 | 754 | 25,65 | 811 |
8 | Hóa học – Chương trình CLC | 22 | 703 | 24,5 | 760 | ||
9 | Hóa học – Chương trình Việt Pháp | 19,25 | 837 | 22 | 603 | 22 | 760 |
10 | Khoa học Vật liệu | 16,05 | 633 | 17 | 600 | 19 | 650 |
11 | Địa chất học | 16,05 | 621 | 17 | 600 | 17 | 610 |
12 | Hải dương học | 16,15 | 615 | 17 | 602 | 18 | 660 |
13 | Khoa học môi trường | 16 | 685 | 17 | 601 | 17,5 | 650 |
14 | Khoa học môi trường – Chương trình CLC | 17 | 606 | 17,5 | 650 | ||
15 | Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng | 16,1 | 626 | 20 | 609 | 24,35 | 700 |
16 | Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin | 25 | 930 | 27,2 | 880 | 27,4 | 930 |
17 | Công nghệ thông tin- Chương trình CLC | 23,2 | 850 | 25,75 | 703 | 26,9 | 870 |
18 | Công nghệ thông tin – Chương trình Việt Pháp | 21 | 839 | 24,7 | 675 | 25,25 | 757 |
19 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình CLC | 19,45 | 827 | 22,75 | 651 | 24,6 | 760 |
20 | Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 16,05 | 691 | 17 | 605 | 18 | 650 |
21 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 20 | 780 | 23 | 653 | 25,35 | 720 |
22 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình CLC | 16,1 | 755 | 18 | 650 | 23 | 650 |
23 | Kỹ thuật hạt nhân | 17 | 606 | 17 | 623 | 19 | 650 |
24 | Khoa học máy tính ( Chương trình tiên tiến) | 24,6 | 958 | 26,65 | 903 | 28 | 977 |
25 | Vật lý y khoa | 22 | 670 | 24,5 | 800 | ||
26 | Công nghệ vật liệu | 18 | 602 | 22 | 650 | ||
27 | Kỹ thuật địa chất | 17 | 600 | 17 | 610 | ||
28 | Khoa học dữ liệu | 24 | 26,85 | 910 |
Học phí trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM 2022 -2023
Với năm học 2022-2023, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM thực hiện tự chủ tài chính. Vì vậy, mức học phí tăng từ 21,5 – 47,3 triệu đồng/năm học.
Vì vậy, so với mức học phí của chương trình đại trà năm học 2021-2022 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên là 11,7 triệu đồng/năm, mức học phí hệ đại trà năm nay sẽ tăng cao.
Mức học phí hệ đại trà rơi vào khoảng 21,5 – 27 triệu đồng/năm. Chương trình chất lượng cao rơi vào khoảng 32 – 47,3 triệu đồng/năm.
Lưu ý: Mức học phí sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào năm học.
Tổng kết
Rất mong những thông tin review của tuyensinhmut.edu.vn về trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM sẽ giúp ích cho các bạn trong việc lựa chọn môi trường học tập. Nếu bạn vẫn có thắc mắc, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để được giải đáp nhé!