Cùng với trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1 và ĐH Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội, trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 là nơi đào tạo ra những người lái đò đầy nhiệt huyết cho nền giáo dục nước nhà. Vậy, điều kiện tuyển sinh của trường là gì? Điểm chuẩn và điểm sàn ra sao? Hãy cùng Tuyển Sinh MUT tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Giới thiệu thông tin của trường đại học sư phạm Hà Nội 2
Lịch sử phát triển
Ngày 14/08/1967, trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 được thành lập trên cơ sở tách từ trường đại học Sư phạm Hà Nội thành 3 trường gồm: ĐH Sư phạm Hà Nội 1, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 và ĐH Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội.
Ban đầu, trường được đặt trụ sở ở Cầu Giấy, Từ Liêm, Hà Nội. Đến ngày 11/10/1975, trường được chuyển lên Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc và “ngự” ở đó cho đến ngày nay.
Với bề dày kinh nghiệm hơn 50 năm trong lĩnh vực giảng dạy, nghiên cứu và bồi dưỡng giáo viên, trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 xứng đáng trở thành một trong các trụ cột lớn để đào tạo ngành sư phạm uy tín trong cả nước.
Mục tiêu phát triển
Đứng trước trọng trách đào tạo những nguồn giáo viên chất lượng, có tâm với nghề, nhà trường đặt mục tiêu sẽ trở thành cơ sở giáo dục sư phạm hàng đầu cả nước vào năm 2030.
Tập thể giảng viên, sinh viên nhà trường luôn nỗ lực nâng cao uy tín trong việc giảng dạy, cung cấp cho nền giáo dục nước nhà những người thầy, người cô có trình độ cao cùng với một trái tim yêu thương để phục vụ ở khu vực phía Bắc nói riêng và cả nước nói chung.
Sau cùng, ĐH Sư phạm Hà Nội 2 sẽ phấn đấu để trong tương lai sẽ góp mặt vào top các ĐH sư phạm hàng đầu châu Á, trở thành đơn vị đi đầu trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục tại Việt Nam.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 có 516 giảng viên cơ hữu. Trong đó có đến 25 người là Phó giáo sư, giảng viên cấp cao, 138 Tiến sĩ và 226 Thạc sĩ. Đây là cơ sở vững chắc để nhà trường có thể tự tin khẳng định HPU2 là nơi có đội ngũ giảng viên với trình độ cao, chuyên giảng dạy và bồi dưỡng sinh viên các ngành thuộc khối sư phạm.
Cơ sở vật chất
Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 sở hữu khu đất với diện tích lên đến 124.636,5 m2 với nhiều phòng học có kích cỡ khác nhau, mỗi phòng đều có sức chứa hơn 50 chỗ ngồi, được trang bị đầy đủ thiết bị loa, máy chiếu để phục vụ tốt cho công tác giảng dạy.
Bên cạnh đó, HPU2 còn có thêm 6 phòng máy tính hiện đại, hệ thống phòng thực hành kỹ năng (múa, nhạc, hội họa…) và các phòng thí nghiệm, thực hành được trang bị hết sức tiên tiến, để giúp sinh viên có thể học tập và nghiên cứu tốt hơn
Ngoài ra, nhà trường còn cho đầu tư xây dựng khu ký túc xá với quy mô 484 phòng, được lắp đặt đầy đủ hệ thống nóng lạnh, wifi miễn phí, nhằm tạo điều kiện sinh hoạt thuận tiện nhất cho sinh viên.
Thông tin liên hệ
- Website: www.hpu2.edu.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/DHSPHN2
- Mã tuyển sinh: SP2
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
- Số điện thoại tuyển sinh: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626
>> Xem tham khảo:
Thông tin tuyển sinh trường đại học Sư phạm Hà Nội 2
Đối tượng và phạm vi xét tuyển
- Đối tượng: Đã tốt nghiệp chương trình học THPT, đáp ứng được các yêu cầu dự tuyển do trường quy định hoặc là người nước ngoài có nguyện vọng học tập tại trường (theo diện xét tuyển thẳng).
- Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước.
Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả học tập ở lớp 12 của bậc THPT (học bạ)
- Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả của bài thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP. Hồ Chí Minh tổ chức
- Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu (Áp dụng cho các ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất)
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
- Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
- Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
- Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
- Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối + Nằm ngửa gập bụng.
- Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối.
- Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Nằm ngửa gập bụng.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
Lưu ý: Đối với các môn thi năng khiếu, trường công nhận kết quả thi của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP – ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP – ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP – ĐH Huế.
>> Xem tham khảo:
Các ngành xét tuyển
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên)
TT | Mã ngành | Ngành học | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7140209 | Sư phạm Toán học | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, GDCD, Tiếng Anh |
2 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, GDCD Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
3 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Hóa học,Tiếng Anh |
4 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
5 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | Toán, Vật lí, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học |
6 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Địa lí Toán, Sinh học, Ngữ văn |
7 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
8 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Địa lí |
9 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | Ngữ văn,N.khiếu 2,N.khiếu 3 Toán, N.khiếu 2, N.khiếu 3 Ngữ văn, GDCD, N.khiếu 1 Ngữ văn, Lịch sử, N.khiếu 1 |
10 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | Ngữ văn, N.khiếu 5,N.khiếu 6 Toán, N.khiếu 5, N.khiếu 6 Toán, Sinh học, N.khiếu 4 Ngữ văn, GDCD, N.khiếu 4 |
11 | 7140204 | Giáo dục Công dân | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
12 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm
TT | Mã ngành | Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
2 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | Toán, Vật lí, Hóa học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Vật lí |
>> Xem tham khảo:
Học phí trường đại học Sư phạm Hà Nội 2
Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022 – 2023 sẽ dao động trong khoảng 10.780.000 VNĐ – 12.870.000 VNĐ cho một năm học. Mức tăng từng năm sẽ là 10% theo quy định của Nhà nước.
Điểm sàn trường đại học Sư phạm Hà Nội 2
Đối với ngành sư phạm
STT | Ngành đào tạo | Điểm sàn |
1 | Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) | 21.5 |
2 | Sư phạm Toán học Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Sư phạm Ngữ văn Sư phạm Hóa học Sư phạm Lịch sử | 21.0 |
3 | Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) Sư phạm Tin học | 20.5 |
4 | Sư phạm Vật lí Sư phạm Sinh học Sư phạm Địa lí Giáo dục Tiểu học Giáo dục Tiểu học Sư phạm Tiếng Anh | 20.0 |
5 | Sư phạm Công nghệ Sư phạm Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Pháp Giáo dục quốc phòng và an ninh Giáo dục công dân Giáo dục chính trị Giáo dục đặc biệt Giáo dục Mầm non Giáo dục Mầm non Sư phạm Tiếng Anh | 19.0 |
6 | Giáo dục thể chất Sư phạm Âm nhạc Sư phạm Mỹ thuật | 18.0 |
Đối với các ngành ngoài Sư phạm
STT | Ngành đào tạo | Điểm sàn |
1 | Công nghệ thông tin | 21.0 |
2 | Toán học Hóa học Sinh học Văn học | 19.0 |
3 | Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc Việt Nam học Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Tâm lý học giáo dục Chính trị học | 17.0 |
4 | Triết học | 16.5 |
5 | Quản lí giáo dục Công tác xã hội Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 16.0 |
>> Xem tham khảo:
Điểm chuẩn các năm trước của trường đại học Sư phạm Hà Nội 2
Ngành | Năm 2019 Kết quả THPT QG | Năm 2019 Học bạ | Năm 2020 Xét theo KQ thi THPT | Năm 2020 Xét theo học bạ | Năm 2021 Xét theo KQ thi THPT | Năm 2021 Xét theo học bạ |
Giáo dục Mầm non | 26 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | |
Giáo dục Tiểu học | 17,50 | 32 | 31 | 32 | 32,5 | 37.5 |
Giáo dục Công dân | 24 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | 32 |
Giáo dục Thể chất | 26 | 28 | 25 | 32 | 24,0 | 28 |
Sư phạm Toán học | 25 | 32 | 25 | 32 | 30,5 | 39 |
Sư phạm Tin học | 24 | 35 | 25 | 32 | 25,5 | 32 |
Sư phạm Vật lý | 24 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | 34 |
Sư phạm Hoá học | 24 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | 34 |
Sư phạm Sinh học | 24 | 32 | 32 | 25,5 | 32 | |
Sư phạm Ngữ văn | 25 | 32 | 25 | 32 | 30,5 | 37 |
Sư phạm Lịch sử | 24 | 32 | 25 | 32 | 25,5 | 32 |
Sư phạm Tiếng Anh | 24 | 32 | 25 | 32 | 32 | 38 |
Sư phạm Công nghệ | 24 | 34 | 25 | 32 | 32,5 | |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 24 | 32 | ||||
Ngôn ngữ Anh | 22 | 26 | 20 | 26 | 20 | 35 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 23 | 26 | 26 | 26 | 24 | 36 |
Văn học | 20 | 26 | ||||
Việt Nam học | 20 | 26 | 20 | 26 | 20 | 24 |
Thông tin – thư viện | 20 | 26 | 20 | 26 | ||
Công nghệ thông tin | 20 | 26 | 20 | 26 | 20 | 24 |
Giáo dục Quốc phòng và an ninh | 25 | 32 | 25,5 | 32 |
Đánh giá về chất lượng đài tạo của trường đại học Sư phạm Hà Nội 2
Có hơn 50 kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy và đào tạo giáo viên, trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 tự hào là một trong 8 trung tâm đi đầu cả nước trong việc đổi mới và toàn diện hóa giáo dục. Chính nơi đây đã cung cấp không ít những nhân tài, những người đã cống hiến trí tuệ cho đất nước trong việc viết ra hàng loạt đầu sách có giá trị lịch sử và nhân văn.
Trong những năm sắp tới nhà trường hứa hẹn sẽ cải thiện nhiều hơn để nơi đây trở thành một lựa chọn thích hợp để đào tạo các học sinh có đam mê khối ngành Sư phạm trong và ngoài nước.
Bên cạnh đó, trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 cũng không ngừng nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng, đầu tư nâng cấp hiện đại, đội ngũ giảng viên có trình độ cao, tận tình, tâm huyết với nghề. Do đó, HPU2 xứng đáng là điểm dừng chân của những ai có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành giáo dục.
Tổng kết
Như vậy, bài viết đã giúp bạn tổng hợp các thông tin tuyển sinh của trường đại học Sư phạm Hà Nội 2 cùng với các điều kiện và quy định tuyển sinh. Hy vọng với những thông tin bổ ích mà tuyensinhmut.edu.vn đã chia sẻ, bạn có thể cân nhắc và lựa chọn được một ngôi trường phù hợp nhất với mình nhé!