Trường Đại học Mở Hà Nội là một trong những cơ sở giáo dục đại học công lập của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường hoạt động với nhiều cấp độ, đa ngành, đa lĩnh vực, có quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cao trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Thông qua các hoạt động thanh niên, sinh viên trường đại học Mở Hà Nội đã và đang tự tin vượt qua những thách thức trong thời đại mới.
Thông tin chung về Đại học Mở Hà Nội – HOU
- Tên trường: Đại học Mở Hà Nội – Hanoi Open University
- Địa chỉ: Nhà B101, đường Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.hou.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/HOUNews
- Mã tuyển sinh: MHN
- Email tuyển sinh: mhn@hou.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.868.2321
Giới thiệu trường Đại học Mở Hà Nội
Lịch sử phát triển
Trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa của thế giới, trường Đại học Mở Hà Nội được thành lập dưới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục (1993).
Trường ra đời giải quyết tình hình nhu cầu học tập ngày một tăng cao của người dân cũng như thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nước nhà trong cuộc cách mạng công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Mục tiêu phát triển
HOU phấn đấu trở thành trường đại học đào tạo với đa ngành, đa lĩnh vực và trình độ chuyên môn cao, tạo một vị trí vững chắc trong các trường đại học mở tại khu vực Châu Á. Ngoài ra, Với mong muốn xây dựng một môi trường học tập lành mạnh nhà trường đã có nhiều phương hướng nhằm tạo ra một nền giáo dục đại học đại chúng, một xã hội học tập suốt đời.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, Đại học Mở Hà Nội gồm có: 29 Giáo sư, 123 Phó Giáo sư, 322 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ và 487 Thạc sĩ đang có nhiều cống hiến trong công tác và giảng dạy tại trường. Đây đều là những nhà giáo ưu tú có năng lực sư phạm tốt cùng nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đang công tác, giảng dạy.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên nhà trường Đại học Mở Hà Nội có diện tích khoảng 60.000 m2. Trong đó có 153 phòng học và các phòng thí nghiệm và thực hành. Ngoài ra, nhà trường còn có các phòng máy tính, phòng thí nghiệm nhằm phục vụ nhu cầu học tập của sinh viên.
Môi trường học tập
Để có thể review Đại học Mở Hà Nội một cách khách quan nhất, phải đề cập đến môi trường học tập và rèn luyện của sinh viên. Sinh viên Đại học Mở nói chung, đặc biệt là khoa tiếng Trung và tiếng Anh nói riêng ngoài làm việc rất chăm chỉ họ còn học tập tốt. Những bạn muốn lọt vào top phải rất cố gắng tạo một môi trường học tập đầy tính cạnh tranh. Vì thế đây là ngôi trường đào tạo ngoại ngữ tốt trong các trường Đại học của cả nước.
Tuy khuôn viên hoạt động có phần nào hạn chế nhưng vẫn không ngăn được tinh thần sôi nổi của các Câu lạc bộ. Nơi đây cũng chính là cơ hội giao lưu hiếm có dành cho các bạn sinh viên trong hoàn cảnh khó khăn hiện tại
>> Xem tham khảo các trường:
Trường đại học Sư phạm Hà Nội – HNUE
Thông tin tuyển sinh về trường Đại học Mở Hà Nội
Thời gian xét tuyển
Nhà trường tiến hành nhận hồ sơ học bạ và tổ chức thi năng khiếu theo quy định chung của Bộ GD&ĐT năm 2022.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh tất cả các đối tượng đã vượt qua kì thi tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường có 2 phương thức tuyển sinh chủ yếu:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường Đại học Mở Hà Nội đưa ra các điều kiện cụ thể đối với mỗi phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Có điều kiện là thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc gia.
- Phương thức 2: Chỉ áp dụng đối với các ngành Thiết kế công nghiệp, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
HOU thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo.
2022-2023 trường Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh ngành nào?
Trường Đại học Mở Hà Nội đào tạo 18 ngành với nhiều lĩnh vực khác nhau, ví dụ Thiết kế Công nghiệp, Kế toán, Luật Quốc tế, Kiến trúc, Ngôn ngữ Anh,… Sau đây là các ngành học, chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển môn của ngành.
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi ĐGNL | |||
Thiết kế công nghiệp + Thiết kế nội thất + Thiết kế thời trang + Thời kế đồ họa | 7210402 | H00, H01, H06 | 150 | 10 | – |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | 240 | – | – |
Tài chính – ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01 | 300 | – | – |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | 240 | – | – |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01 | – | – | 80 |
Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01 | 200 | – | – |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01 | 200 | – | – |
Luật quốc tế | 7380108 | A00, A01, C00, D01 | 100 | – | – |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07 | 100 | 50 | – |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01 | 340 | – | – |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | A00, A01, C01, D01 | 180 | – | – |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | A00, A01, C01, D01 | 180 | – | – |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07 | 100 | 50 | – |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | D01 | 150 | – | – |
Quản trị khách sạn | 7810201 | D01 | 160 | – | – |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 330 | – | – |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04 | 230 | – | – |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, V02 | 70 | 50 | – |
>> Xem tham khảo:
Ngành ngôn ngữ Anh và những điều bạn cần biết
Ngành Thương mại điện tử – Ngành học xu hướng
Điều gì khiến ngành Tài chính ngân hàng thu hút nhiều sinh viên?
Điểm chuẩn trường Đại học Mở Hà Nội là bao nhiêu?
Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022 sẽ được cập nhật sớm nhất. Điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Mở Hà Nội xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2021 dao động từ 16 – 34,87 điểm, tăng từ 1 – 3,75 điểm.
Cụ thể như sau:
STT | Tên, mã ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn | Tổ hợp môn | Ghi chú |
1 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 | A00, B00, D07 | |
2 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 24.85 | A01, D01 | Toán >=8.4 NV<=6 |
3 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 21.45 | A01, C01, D01 | Toán >=7.2 NV1 |
4 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16 | A00, B00, D07 | |
5 | Điện tử – viễn thông | 7510302 | 21.65 | A01, C01, D01 | Toán >=6.2 NV<=2 |
6 | Kế toán | 7340301 | 24.9 | A01, D01 | Toán >=8.2 NV<=4 |
7 | Luật quốc tế (THXT C00) | 7380108|00C00 | 24.75 | C00 | Văn >=6.25 NV<=5 |
8 | Luật kinh tế | 7380107|00C00 | 26 | C00 | Văn >=8.5 NV<=3 |
9 | Luật kinh tế | 7380107 | 24.45 | A01, D01 | Toán >=8.2 NV<=3 |
10 | Luật quốc tế | 7380108 | 23.9 | A01, D01 | Toán >=7.6 NV<=4 |
11 | Ngành Luật | 7380101 | 23.9 | A01, D01 | Toán >=8.4 NV<=7 |
12 | Ngành Luật | 7380101|00C00 | 25.25 | C00 | Văn >=7.25 NV<=4 |
13 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 34.27 | D01 | tiếng Anh >=9 + nhân 2 NV1 |
14 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 34.87 | D04 | Tiếng Anh, tiếng Trung >=9.6 +nhân 2 NV<=6 |
15 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 33.18 | D01 | tiếng Anh >=8.6 + nhân 2 NV<=3 |
16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 32.61 | D01 | |
17 | Quản trị doanh nghiệp | 7340101 | 25.15 | A01, D01 | Toán, tiếng Anh >=8.4 NV<=7 |
18 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 24.7 | A01, D01 | Toán >=8.2 NV<=5 |
19 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 20.46 | H01, H06 | Hình hoạ >=8.0 NV1 |
20 | Thương mại điện tử | 7340122 | 25.85 | A01, D01 | Toán, tiếng Anh >=9.2 NV<=4 |
Mức học phí trường Đại học Mở Hà Nội là bao nhiêu?
Học phí của HOU được chia ra theo từng ngành và từng năm học, cụ thể:
- Đối với các ngành Tài chính – ngân hàng, Kế toán, Luật Quốc tế, Luật Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán có học phí 16.600.000 đồng/năm học
- Đối với các ngành còn lại, nhà trường lấy mức học phí 17.364.000đ/ năm học.
Trên đây là một số thông tin về đánh giá về trường Đại học Mở Hà Nội. Tuyển Sinh MUT hi vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thể dễ dàng để có một sự lựa chọn chính xác về các trường Đại học hơn.