Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Trường TOP khu vực miền Nam

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật là một trong những trường top ở khu vực miền Nam về chất lượng đào tạo cũng như cơ sở vật chất. Vậy, trong năm 2022 này, trường tuyển sinh những ngành nào? Điểm sàn và điểm chuẩn ra sao? Cùng Tuyển Sinh MUT theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé!

Giới thiệu thông tin về trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

Lịch sử phát triển

Tiền thân của trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh là Ban Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật, được ra đời vào năm 1962. Vào năm 1974, song song với việc mở thêm Viện đại học Bách khoa Thủ Đức, trường được đổi tên thành Đại học Giáo dục Thủ Đức, là một trong 7 thành viên của Viện đại học Bách khoa thời đó.

Sau nhiều lần thay đổi quy mô, đến năm 1984, Trường Đại học Giáo dục Thủ Đức được sáp nhập với Trường Trung học Công nghiệp Thủ Đức và được đổi tên lại thành Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM.

Năm 1991, Trường Sư phạm Kỹ thuật V cũng được sáp nhập vào Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM. Đến năm 2000, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM chính thức trực thuộc Bộ GD – ĐT Việt Nam.

Mục tiêu phát triển

Là một trong những trường top đầu về lĩnh vực kỹ thuật, trường hướng tới mục tiêu lọt vào 10 trường đại học tốt nhất cả nước theo các tiêu chí đánh giá của Nhà nước. Trường đang từng bước xây dựng “hình mẫu” một trường đại học đa ngành, tập trung phát triển việc nghiên cứu và đào tạo trong nhà trường.

Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật
Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật

Ngoài ra, trường đang xây dựng một hệ chương trình đào tạo có tính thích nghi, ứng dụng cao, giúp sinh viên có đủ kiến thức và kỹ thuật chuyên môn để đáp ứng nhu cầu nhân lực của xã hội, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập quốc tế như hiện nay.

Trên tất cả, trường vẫn nỗ lực không ngừng để đóng góp công sức vào việc tạo ảnh hưởng tích cực đến đời sống kinh tế – chính trị và giáo dục, giúp nước nhà ngày càng phát triển vững mạnh và thịnh vượng hơn.

NHẬP MÃ MUT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, trường có tổng cộng 764 cán bộ giảng dạy với 246 cán bộ lo việc quản lý và phục vụ. Trong đội ngũ giảng dạy, trường có 40% giảng viên đã đạt học vị Tiến sĩ và 60% giảng viên có trình độ Thạc sĩ. Đây đều là những thầy cô có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và đào tạo, hết sức tâm huyết với nghề, góp phần nâng cao chất lượng chuyên môn của HCMUTE.

Cơ sở vật chất

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM nằm ở ngoại ô thành phố. Có lẽ vì thế nên đây cũng là điểm mạnh của trường bởi diện tích lớn, có 58 phòng thí nghiệm, 98 xưởng thực hành với các trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại để phục vụ việc học cho sinh viên.

Bên cạnh đó, xung quanh trường còn có nhiều tuyến xe bus, phục vụ thuận lợi cho việc đi lại của sinh viên, nên các bạn hoàn toàn có thể chủ động trong việc di chuyển.

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM
  • Website: http://hcmute.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hcmute.edu.vn
  • Số điện thoại tuyển sinh: (028) 3722 5724 – (028) 3896 1333

Thông tin tuyển sinh trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật tuyển sinh tất cả các thí sinh trên cả nước tốt nghiệp chương trình THPT theo quy định của BGD&ĐT

Phương thức và điều kiện xét tuyển đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

Phương thức tuyển sinh trường đại học SPKT TPHCM
Phương thức tuyển sinh trường đại học SPKT TPHCM
  • Phương thức 1: Xét điểm trung bình 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm trung bình mỗi môn phải từ 7.0 trở lên
  • Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả thi THPTQG năm 2022
  • Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả của bài thi ĐGNL – ĐHQGTPHCM có điểm từ 700 trở lên.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên theo quy định của Bộ GD-ĐT và của nhà trường
    • Thí sinh đạt các giải 1, 2, 3 cấp tỉnh, giải khuyến khích HSG cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia;
    • Học sinh giỏi trường Chuyên, trường top 200, trường THPT liên kết do hiệu trưởng giới thiệu;
    • Xét điểm các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS, SAT quốc tế

Các ngành xét tuyển

Tên ngànhMã ngànhTổ hợp môn xét tuyển
I. Chương trình đại trà (bằng tiếng Việt)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử **7510301DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông7510302DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa **7510303DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108DA00, A01, D01, D90
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) **7520212DA00, A01, D01, D90
Hệ thống nhúng và IoT7480118A00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ khí *7510201DA00, A01, D01, D90
Công nghệ chế tạo máy *7510202DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử *7510203DA00, A01, D01, D90
Robot và trí tuệ nhân tạo7510209DA00, A01, D01, D90
Kỹ thuật công nghiệp *7520117DA00, A01, D01, D90
Kỹ nghệ gỗ và nội thất **7549002DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật ô tô *7510205DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật nhiệt *7510206DA00, A01, D01, D90
Năng lượng tái tạo **7510208DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật in7510801DA00, A01, D01, D90
Thiết kế đồ họa7210403DV01, V02, V07, V08
Công nghệ thông tin7480201DA00, A01, D01, D90
Kỹ thuật dữ liệu7480203DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng *7510102DA00, A01, D01, D90
Kiến trúc7580101DV03, V04, V05, V06
Kiến trúc nội thất7580103DV03, V04, V05, V06
Quản lý công nghiệp7510601DA00, A01, D01, D90
Kế toán7340301DA00, A01, D01, D90
Thương mại điện tử7340122DA00, A01, D01, D90
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng7510605DA00, A01, D01, D90
Kinh doanh Quốc tế7340120DA00, A01, D01, D90
Công nghệ thực phẩm7540101DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật hóa học7510401DA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật môi trường7510406DA00, B00, D07, D90
Thiết kế thời trang7210404DV01, V02, V07, V09
Công nghệ may7540209DA00, A01, D01, D90
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống7810202DA00, A01, D01, D07
Công nghệ vật liệu7510402DA00, A01, D01, D90
Sư phạm tiếng Anh7140231DD01, D96
Ngôn ngữ Anh7220201DD01, D96
II. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Việt)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử7510301CA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông7510302CA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Việt – Nhật)7510302NA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa7510303CA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ khí7510201CA00, A01, D01, D90
Công nghệ chế tạo máy7510202CA00, A01, D01, D90
Công nghệ chế tạo máy (Việt – Nhật)7510202NA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử7510203CA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205CA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật nhiệt7510206CA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật in7510801CA00, A01, D01, D90
Công nghệ thông tin7480201CA00, A01, D01, D90
Công nghệ may7540204CA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng7510102CA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108CA00, A01, D01, D90
Quản lý công nghiệp7510601CA00, A01, D01, D90
Kế toán7340301CA00, A01, D01, D90
Thương mại điện tử73340122CA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật môi trường7510406CA00, B00, D07, D90
Công nghệ thực phẩm7540101CA00, B00, D07, D90 
Công nghệ kỹ thuật hóa học7510401CA00, B00, D07, D90
III. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Anh)
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử7510301AA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông7510302AA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa7510303AA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ khí7510201AA00, A01, D01, D90
Công nghệ chế tạo máy7510202AA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử7510203AA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật ô tô7510205AA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng7510102AA00, A01, D01, D90
Công nghệ thông tin7480201AA00, A01, D01, D90
Công nghệ thực phẩm7540101AA00, B00, D07, D90
Công nghệ kỹ thuật máy tính7480108AA00, A01, D01, D90
Công nghệ kỹ thuật nhiệt7510206AA00, A01, D01, D90
Quản lý công nghiệp7510601AA00, A01, D01, D90

Học phí trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

Học phí trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM dự kiến như sau:

  • Chương trình đào tạo hệ đại trà: 18,5 – 20,5 triệu đồng/năm.
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao tiếng Việt: 29 – 31 triệu đồng/năm.
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao tiếng Anh: 33 triệu đồng/năm.
  • Chương trình đào tạo chất lượng cao Việt – Nhật: 33 triệu đồng/năm.
  • Ngành Sư phạm tiếng Anh: Miễn học phí.
Học phí trường đại học Sư phạm kỹ thuật
Học phí trường đại học Sư phạm kỹ thuật

Điểm chuẩn các năm trước trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM

Hệ đào tạo đại trà

NgànhNăm 2019Năm 2020Năm 2021
Sư phạm tiếng Anh23,0425,527,25
Thiết kế đồ họa2123,75V01: 24,25
V02: 24,75
V07: 24,25
V08: 24,75
Thiết kế thời trang18,4422V01: 21,25
V02: 21,75
V07: 21,25
V09: 21,25 
Ngôn ngữ Anh22,32426,25
Kinh doanh quốc tế21,625A00: 25,25
A01: 25,75
D01: 25,75
D90: 25,75
Thương mại điện tử22,425,4A00: 26
A01, D01, D90: 26,5
Kế toán21,124,25A00: 24,75
A01, D01, D90: 25,25
Công nghệ kỹ thuật máy tính22,925,75A00: 26,5
A01, D01. D90: 27
Công nghệ thông tin23.926,5A00: 26,75
A01, D01, D90: 27,25
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử22,825,4A00: 26
A01, D01, D90: 26,5 
Kỹ thuật dữ liệu22,224,75A00: 26,25
A01, D01, D90: 26,75
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng21,323,75A00: 24,5
A01, D01, D90: 25
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng19,222,75A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25
Công nghệ kỹ thuật cơ khí22,925,25A00: 26
A01, D01, D90: 26,5 
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử23,126A00: 26,25
A01, D01, D90: 26,75 
Công nghệ kỹ thuật ô tô23,726,5A00: 26,75
A01, D01, D90: 27,25 
Công nghệ kỹ thuật nhiệt21,524,25A00: 25,15
A01, D01, D90: 25,65 
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông21,724,8A00: 25,5
A01, D01, D90: 26 
Năng lượng tái tạo2123,5A00: 24,75
A01, D01, D90: 25,25 
Robot và trí tuệ nhân tạo25,227 
Công nghệ chế tạo máy21,925A00: 25,75
A01, D01, D90: 26,25 
Công nghệ kỹ thuật hóa học22,425,5A00, B00: 26
D07, D90: 26,5 
Công nghệ vật liệu18,5521,5A00: 23,75
A01, D07, D90: 24,25
Công nghệ kỹ thuật điểu khiển và tự động hoá23,526A00: 26,5
A01, D01, D90: 27 
Công nghệ kỹ thuật môi trường1921,5A00, B00: 23,25
D07, D90: 24
Quản lý Công nghiệp22,225,3A00: 25,75
A01, D01, D90: 26,25 
Kỹ thuật Công nghiệp19,823,5A00: 24,75
A01, D01, D90: 25,25 
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng23,326,3A00: 26,25
A01, D01, D90: 26,75 
Công nghệ kỹ thuật in20,323,5A00: 24,25
A01, D01, D90: 24,75 
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh)20,7524A00: 25
A01, D01, D90: 25,5 
Công nghệ Thực phẩm22,225,25A00, B00: 26
D07, D90: 26,5
Công nghệ vật liệu dệt may18 
Công nghệ may21,124A00: 24,5
A01, D01, D90: 25 
Kỹ nghệ gỗ và nội thất18,522A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25 
Công nghệ chế biến lâm sản (Chế biến gỗ) – 
Kiến trúc20,3322,25 V03, V04: 22,5
V05, V06: 23
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông18,422A00: 23,5
A01, D01, D90: 24 
Quản lý xây dựng20,323,5A00: 24
A01, D01, D90: 24,5 
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống21,424,25A00: 24,25
A01, D01, D90: 24,75 
Kỹ thuật nữ công18 
Hệ thống nhúng và IoT25A00: 26
A01, D01, D90: 26,5
Kiến trúc nội thất21,25V03, V04: 22,5
V05, V06: 23
Công nghệ thông tin (Hệ nhân tài)  A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Hệ nhân tài)  A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75 
Công nghệ kỹ thuậy ô tô (Hệ nhân tài)  A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75 
Robot và trí tuệ nhân tạo (Hệ nhân tài)  A00: 26,5
A01, D01, D90: 27 
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Hệ nhân tài)  A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75 
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Hệ nhân tài)  A00: 28,25
A01, D01, D90: 28,75 
Quản lý và vận hành hạ tầng  A00: 19
A01, D01, D90: 19,5 

Hệ đào tạo chất lượng cao

NgànhNăm 2019Năm 2020Năm 2021
Kế toán (Tiếng Việt)1921,5A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Việt)21,223,75A00: 25,5
A01, D01, D90: 26
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Tiếng Anh)20,3522,5A00: 25
A01, D01, D90: 25,5
Công nghệ thông tin (Tiếng Anh)21,824,75A00: 25,75
A01, D01, D90: 26,25
Công nghệ thông tin (Tiếng Việt)22,325,25A00:  26,25
A01, D01, D90: 26,75
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Anh)17,820A00: 19,5
A01, D01, D90: 20
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Tiếng Việt)18,621A00: 20,5
A01, D01, D90: 21
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Anh)20,521,25A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25 
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Tiếng Việt)21,423,75A00: 24,5
A01, D01, D90: 25 
Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Việt)20,723,25A00: 24
A01, D01, D90: 24,5 
Công nghệ chế tạo máy (Việt – Nhật) 21A00: 23,25
A01, D01, D90: 23,75 
Công nghệ chế tạo máy (Tiếng Anh)19,521A00: 23
A01, D01, D90: 23,5 
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Anh)2122A00: 24,25
A01, D01, D90: 24,75 
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Tiếng Việt)21,724,25A00: 24,85
A01, D01, D90: 25,35 
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Việt)22,725,25A00: 26
A01, D01, D90: 26,5 
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Tiếng Anh)21,824,25A00: 25,25
A01, D01, D90: 25,75 
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Việt)19,722A00: 23,25
A01, D01, D90: 23,75 
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Tiếng Anh)18,0520A00: 20,25
A01, D01, D90: 20,75 
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử (Tiếng Anh)19,321A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25 
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử (Tiếng Việt)2123,5A00: 24,25
A01, D01, D90: 24,75 
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Tiếng Việt)19,522A00: 23,75
A01, D01, D90: 24,25 
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Việt – Nhật) 21A00: 21,75
A01, D01, D90: 22,25 
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (Tiếng Anh)18,420A00: 23
A01, D01, D90: 23,5 
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Việt)22,225A00: 25,5
A01, D01, D90: 26 
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Tiếng Anh)21,523A00: 25
A01, D01, D90: 25.5 
Quản lý Công nghiệp (Tiếng Việt)20,223,5A00: 24,5
A01, D01, D90: 24,75 
Quản lý Công nghiệp (Tiếng Anh)18,521,25A00: 24
A01, D01, D90: 24,5 
Công nghệ kỹ thuật in (Tiếng Việt)18,220A00: 20,25
A01, D01, D90: 20,75 
Công nghệ kỹ thuật (Tiếng Việt) 
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Tiếng Việt)1719,5A00, B00: 19,75
D07, D90: 20,25
Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Anh)18,4521A00, B00: 23
D07, D90: 23,5
Công nghệ Thực phẩm (Tiếng Việt)2023,25A00, B00: 24,5
D07, D90: 25
Công nghệ may (Tiếng Việt)18,221A00: 19,25
A01, D01, D90: 19,75 
Thiết kế thời trang (Tiếng Việt)– 22V01: 21,25
V02: 21,75
V07: 21,25
V09: 21,25 
Thương mại điện tử (Tiếng Việt)  A00: 25,5
A01, D01, D90: 26
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Tiếng Việt)   A00, B00: 25
D07, D90: 25,5

Hệ liên kết quốc tế 

Tên ngànhNăm 2020Năm 2021
Quản trị kinh doanh (Kettering – Mỹ)1616
Quản trị kinh doanh (Northampton – Anh)1616
Quản trị kinh doanh (Sunderland – Anh)1616
Quản trị Marketing (Northampton – Anh)1616
Tài chính – Ngân hàng (Sunderland – Anh)1616
Logistics và tài chính thương mại (Northampton – Anh)1616
Kế toán quốc tế (Northampton – Anh)1616
Kế toán và quản trị tài chính (Sunderland – Anh)1616
Kỹ thuật máy tính (Kettering – Mỹ)1616
Công nghệ thông tin (Tongmyong – Hàn Quốc)16 
Kỹ thuật cơ khí (Kettering – Mỹ)1616
Kỹ thuật cơ khí (Tongmyong – Hàn Quốc)1616
Kỹ thuật cơ điện tử (Middlesex – Anh)1616
Kỹ thuật cơ điện tử (Tongmyong – Hàn Quốc)1616
Kỹ thuật chế tạo máy và công nghiệp (Kettering – Mỹ)1616
Kỹ thuật điện – điện tử (Kettering – Mỹ)1616
Kỹ thuật điện – điện tử (Sunderland – Anh)1616
Kỹ thuật điện – điện tử (Tongmyong – Hàn Quốc)1616
Xây dựng (Tongmyong – Hàn Quốc)16 
Quản lý nhà hàng và khách sạn (Northampton – Anh)1616
Công nghệ thông tin (Adelaide – Úc) 16
Kỹ thuật xây dựng (Adelaide – Úc) 16

Đánh giá chất lượng giảng dạy trường đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM

Trong những vừ năm qua, nhà trường đã liên tục đạt được một số thành tích đáng kể trong việc nghiên cứu như: Giành giải vô địch cuộc thi Robocon Việt Nam, giải ba Robocon châu Á – Thái Bình Dương…

Đánh giá trường đại học Sư phạm kỹ thuật
Đánh giá trường đại học Sư phạm kỹ thuật

Bên cạnh đó, phản hồi từ sinh viên và các doanh nghiệp về chất lượng đào tạo của HCMUTE cũng vô cùng tốt. Cụ thể:

  • 60% sinh viên chưa nhận bằng tốt nghiệp nhưng đã có việc làm,
  • 98% sinh viên có việc làm ngaysau một năm ra trường.

Tất cả đều là kết quả xứng đáng với công sức mà ban lãnh đạo cùng đội ngũ giảng viên, sinh viên nhà trường bỏ ra. Với khẩu hiệu Nhân bản – Sáng tạo – Hội nhập, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM đã, đang và sẽ nỗ lực hơn nữa để ngày càng thịnh vượng và phát triển vững chắc.

Như vậy, bài viết đã giúp bạn tổng hợp tất cả các thông tin tuyển sinh của trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM. Hy vọng với những thông tin bổ ích tuyensinhmut.edu.vn chia sẻ, bạn có thể cân nhắc và lựa chọn môi trường phù hợp nhất nhé!

Leave a Comment