Trường đại học Tài nguyên và Môi trường là một trong những trường có chất lượng đào tạo hàng đầu ở khu vực phía Bắc. Vậy, trong năm 2022, trường sẽ tuyển sinh những ngành nào? Phương thức tuyển sinh ra sao? Cùng Tuyển sinh MUT theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé!
Giới thiệu thông tin trường đại học Tài nguyên và Môi trường
Lịch sử phát triển
Tiền thân của trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là trường Sơ cấp Khí tượng. Đến năm 1961, trường được nâng lên thành Trung cấp Khí tượng. Năm 2001, Trung cấp Khí tượng lại được đổi thành trường Cao đẳng Khí tượng Thủy văn Hà Nội và hoạt động cho đến năm 2010.
Tại thời điểm này, nhà trường đã có những bước bứt phá mạnh mẽ khi được đổi tên thành Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và cuối cùng, được Bộ GD&ĐT quyết định nâng lên thành Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội trong cùng 1 năm.
Mục tiêu phát triển
HUNRE hướng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực trẻ, có trình độ chuyên môn cao để làm việc ở các vị trí quản lý trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Ngoài ra, trường còn nuôi hy vọng trở thành cơ sở đào tạo chất lượng cao, trở thành một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia trong ngành tài nguyên và môi trường theo định hướng ứng dụng.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có 531 giảng viên, trong đó có đến 15 Phó Giáo sư, 106 Tiến sĩ và 396 Thạc sĩ và 29 giảng viên có trình độ Đại học đang làm việc và giảng dạy tại trường.
Cơ sở vật chất
Tọa lạc ở Bắc Từ Liêm, trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội sở hữu khu đất với diện tích 68.858 m², trong đó có 11 phòng học đa phương tiện, 3 phòng hội trường, các phòng học lớn với sức chứ hơn 200 chỗ, 131 phòng học có sức chứa từ 50 – 100 chỗ ngồi, 43 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, thực nghiệm, thực tập, luyện tập với các thiết bị hiện đại.
Bên cạnh đó, trường còn có đến 2 thư viện và trung tâm học liệu với 13.000 đầu sách chuyên môn để phục vụ việc học tập và nghiên cứu của giảng viên, sinh viên trong trường.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: 41A đường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: 024.38370598 – 0902.130.130
- Email: dhtnmt@hunre.edu.vn – dcac@hunre.edu.vn
- Website: https://hunre.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/FanpageHunre/
>> Xem tham khảo:
Thông tin tuyển sinh trường đại học Tài nguyên và Môi trường
Đối tượng và phạm vi xét tuyển
Trường đại học Tài nguyên và Môi trường xét tuyển tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT trên cả nước theo quy định của bộ GD&ĐT
Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu: dự kiến 3%
- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh củ Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Xét tuyển đặc cách theo đề án của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Chỉ tiêu: dự kiến 3%
- Điều kiện
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT tại các trường chuyên
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh TOEFL IBT 64/120 điểm hoặc IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương được cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp, còn thời hạn hiệu lực sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT.
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT và đạt học lực giỏi trong cả ba năm: Lớp 10, lớp 11, lớp 12.
Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Chỉ tiêu: dự kiến 43%
- Điều kiện:
- Đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng (điểm sàn)
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển phải từ 5 điểm trở lên
Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả học bạ ở bậc THPT
- Chỉ tiêu: dự kiến 43%
- Điều kiện:
- Đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng (điểm sàn)
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm trung bình cộng của các đầu điểm môn Tiếng Anh phải từ 7 điểm trở lên
Phương thức 5: Xét tuyển bằng kết quả của bài thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022.
- Chỉ tiêu: dự kiến 8%
- Điều kiện: Tổng điểm bài thi ĐGNL phải từ 70/150 trở lên
>> Xem tham khảo:
Các ngành xét tuyển
Cơ sở Hà Nội
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, A07, D01 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, C00, D01 |
Bất động sản | 7340116 | A00, A01, C00, D01 |
Marketing | 7340115 | A00, A01, C00, D01 |
Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 | A00, C00, D01, D15 |
Khí tượng khí hậu học | 7440221 | A00, A01, B00, D01 |
Thủy văn học | 7440224 | A00, A01, B00, D01 |
Sinh học ứng dụng | 7420206 | A00, A01, B00, D08 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, A01, B00, D01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, B00, D01 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01, D01, D15 |
Kỹ thuật trắc địa bản đồ | 7520503 | A00, A01, D01, D15 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 7540106 | A00, B00, D01, D07 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, C00, D01 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | A00, A01, A07, D01 |
Quản lý biển | 7850199 | A00, A01, B00, D01 |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, B00, C00, D01 |
Quản lý tài nguyên nước | 7850198 | A00, A01, B00, D01 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, B00, D01, D15 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D15 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, C00, D01 |
Phân hiệu Thanh Hóa
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, A07, D01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, A01, B00, D01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, B00, D01 |
Kỹ thuật trắc địa bản đồ | 7520503 | A00, A01, D01, D15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, C00, D01 |
Quản lý đất đai | 7850103 | A00, B00, C00, D01 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, B00, D01, D15 |
Học phí trường đại học Tài nguyên và Môi trường
Trường đại học Tài nguyên và Môi trường dự kiến học phí như sau:
- Đối với nhóm ngành kinh tế: 297.000 đ/ Tín chỉ
- Đối với nhóm ngành khác: 354.500 đ/ Tín chỉ
Điểm sàn trường đại học Tài nguyên và Môi trường
Tên ngành | Điểm sàn |
1. Cơ sở Hà Nội | |
Quản trị kinh doanh | 17.0 |
Marketing | 17.0 |
Kế toán | 17.0 |
Công nghệ thông tin | 17.0 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 16.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 16.0 |
Quản trị khách sạn | 16.0 |
Luật | 16.0 |
Bất động sản | 16.0 |
Ngôn ngữ Anh (Điểm môn Anh thi THPT >= 5.0) | 16.0 |
Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững | 15.0 |
Khí tượng và khí hậu học | 15.0 |
Thủy văn học | 15.0 |
Sinh học ứng dụng | 15.0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15.0 |
Kỹ thuật địa chất | 15.0 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 15.0 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 15.0 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 15.0 |
Quản lý biển | 15.0 |
Quản lý đất đai | 15.0 |
Quản lý tài nguyên nước | 15.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15.0 |
2. Phân hiệu Thanh Hóa | |
Kế toán | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15.0 |
Công nghệ thông tin | 15.0 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 15.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15.0 |
Quản lý đất đai | 15.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 15.0 |
Điểm chuẩn các năm trước của trường đại học Tài nguyên và Môi trường
Ngành | Năm 2019 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2021 |
Kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT (Đợt 1) | |
Kế toán | 14 | 18 | 19 | 18 | 24,25 | 18,00 |
Luật | 14 | 18 | 15 | 18 | 24,00 | 18,00 |
Quản trị kinh doanh | 14,50 | 18 | 21 | 18 | 25,75 | 18,00 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 15,50 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Khí tượng và khí hậu học | 14 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Thủy văn học | 14 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Công nghệ thông tin | 14 | 18 | 17 | 18 | 24,00 | 18,00 |
Kỹ thuật địa chất | 14 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Kỹ thuật trắc địa bản đồ | 14 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 14 | 18 | 19,5 | 18 | 24,25 | 18,00 |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | 15 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Quản lý biển | 14 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Quản lý đất đai | 14 | 18 | 15 | 18 | 19,50 | 18,00 |
Quản lý tài nguyên nước | 14,50 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 14 | 18 | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 |
Bất động sản | 15 | 18 | 23,00 | 18,00 | ||
Marketing | 21 | 18 | 26,00 | 18,00 | ||
Sinh học ứng dụng | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | ||
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 15 | 18 | 15,00 | 18,00 | ||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 16 | 18 | 25,00 | 18,00 | ||
Ngôn ngữ Anh | 15 | 18 | 24,00 | 18,00 | ||
Quản trị khách sạn | 20.5 | 18 | 24,50 | 18,00 |
Đánh giá chất lượng giảng dạy của trường đại học Tài nguyên và Môi trường
Trong nhiều năm qua, tập thể cán bộ, giảng viên, công nhân viên nhà trường đã nỗ lực để có rất nhiều thành tích đáng kể như:
- Huân chương lao động hạng Nhì do nhà nước trao tặng năm 2020
- Huân chương Hữu nghị của nhà nước Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào trao tặng năm 2012
- Giải Đặc biệt Olympic tiếng Anh chuyên toàn quốc 2019
- Giải thưởng trong cuộc thi Sinh viên Nghiên cứu Khoa học Euréka lần thứ 22 năm 2020
Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường đang từng bước khẳng định được vị thế của mình về chất lượng giảng dạy. Thừa thắng xông lên, chắc chắn, trong tương lai, nhà trường sẽ cố gắng nữa để xây dựng HUNRE thành cơ sở đào tạo số 1 tại Việt Nam – đến lý tưởng cho mọi học sinh Việt Nam.
Như vậy, bài viết đã giúp bạn tổng hợp các thông tin tuyển sinh của trường đại học Tài nguyên và Môi trường. Hy vọng với những thông tin bổ ích mà tuyensinhmut.edu.vn chia sẻ, bạn có thể cân nhắc và lựa chọn được môi trường phù hợp nhất cho mình nhé!