Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là một trong những ngôi trường được xem là danh giá ở khu vực phía Bắc. Vậy, ngôi trường này đào tạo những ngành nào? Điểm chuẩn ra sao? Và học phí như thế nào? Hãy cùng tuyensinhmut.edu.vn theo dõi ngay bài viết bên dưới để tìm hiểu nhé!
Thông tin về trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Lịch sử hình thành
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) là trường công lập đa cấp với nhiều ngành nghề giảng dạy, trực thuộc Bộ công thương. HaUI được sáp nhập bởi 2 trường Chuyên nghiệp Hà Nội và Chuyên nghiệp Hải Phòng – được xây dựng từ thời thực dân Pháp.
Đến năm 2005, trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội được sự cho phép của Bộ và nâng cấp lên thành trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Mục tiêu phát triển
Với tốc độ phát triển công nghệ đến chóng mặt của thế giới hiện nay, nhà trường đặt mục tiêu trở thành trường đại học khoa học ứng dụng hàng đầu của Việt Nam, theo mô hình tự chủ về mọi mặt, đi đầu trong các xu thế chuyển đổi số và quản trị thông minh của nhiều lĩnh vực.
Do đó, đây cũng là một trong số những trường thuộc top đầu Việt Nam về ứng dụng khoa học công nghệ, đáp ứng được yêu cầu của “khao khát” nhân lực lao động có chất lượng của thị trường trong khu vực và quốc tế.
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có hơn 1800 cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Trong đó có đến hơn 1000 giảng viên làm việc với hợp đồng dài hạn và 80% các giảng viên đều có trình độ trên đại học.
Bên cạnh đó, trường cũng có nhiều giáo viên dạy giỏi cấp toàn quốc. Để chú trọng vào chất lượng giảng dạy, ban lãnh đạo nhà trường đã mời một số giáo sư, phó giáo sư và tiến sĩ ỏ các cơ sở đào tạo khác tham gia giảng dạy tại trường, nằm nâng cao chuyên môn, kiến thức cho sinh viên.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, nhà trường có tổng cộng 3 cơ sở, 2 cơ sở ở Hà Nội và 1 cơ sở ở Hà Nam với tổng diện tích gần 50 ha, có đến 180 phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các phòng học được trang bị 100% các thiết bị hiện đại.
Thêm vào đó, nhà trường cũng trang bị hệ thống camera, wifi cho tất cả các khu vực bên trong sân trường. HaUI có 250 giảng đường và phòng học lý thuyết. Trung tâm thư viện điện tử có gần 400.000 đầu sách khác nhau với nhiều lĩnh vực, ngành nghề và gần 2500 máy vi tính.
Ngoài ra, trường còn có khu ký túc xá hiện đại với hơn 550 phòng để có thể phục vụ cho gần 6000 sinh viên của trường trong việc ăn, ở. Nhà trường còn xây dựng thêm các Sân chơi thể thao, nhà ăn… để phục vụ đời sống sinh hoạt cho sinh viên.
Thông tin liên hệ của trường
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- Cơ sở 2: Phường Tây Tựu – quận Bắc Từ Liêm – thành phố Hà Nội
- Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong – thành phố Phủ Lý – tỉnh Hà Nam
- Website: https://www.haui.edu.vn/vn
- Facebook: https://www.facebook.com/DHCNHN.HaUI
- Mã tuyển sinh: DCN
- Email tuyển sinh: dhcnhn@haui.edu.vn – tuyensinh@haui.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0243.7655.121
>> Xem tham khảo:
Thông tin tuyển sinh của nhà trường
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển sinh tất cả thí sinh trên các tỉnh thành, trong nước và quốc tế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp THPT hoặc bậc học tương đương.
- Thí sinh đảm bảo có đủ sức khỏe để tham gia học tập theo đúng quy định của nhà trường.
Phương thức xét tuyển
Trong năm 2022, trường đại học Công nghiệp Hà Nội thực hiện tuyển sinh theo 6 phương thức:
- Phương thức 1: Xét ưu tiên tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT (không giới hạn chỉ tiêu).
- Phương thức 2: Xét tuyển ưu tiên cácthí sinh có giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có các chứng chỉ quốc tế với tổng chi tiêu là ~5%.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với chì tiêu là 60% mỗi ngành theo các tổ hợp môn đã đăng ký xét tuyển
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở THPT (xét học bạ) với tổng chỉ tiêu 15%.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức vào năm 2022 với tổng chỉ tiêu là 10%.
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi đánh giá tư duy do trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022 với tổng chỉ tiêu là ~10%.
Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng
Ngoài các phương thức trên, để ưu tiên và công bằng cho các thí sinh, trường có chính sách tuyển thẳng cho các đối tượng sau:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT
- Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học với điều kiện phải có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ 8.0 trở lên. Số lượng sẽ được thống nhất giữa trường ĐH Công nghiệp Hà Nội và trường dự bị ĐH
- Xét tuyển thẳng không giới hạn các thí sinh
- Đạt giải trong kỳ thi chọn HSG quốc gia hoặc kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được Bộ GDĐT tổ chức;
- Đạt giải trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và kỳ thi tay nghề quốc tế được Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cử đi.
Các mốc thời gian tuyển sinh
- Từ ngày 25/5/2022 đến 15/6/2022: Đăng ký xét tuyển theo các phương thức 2, 4, 5 trên hệ thống xét tuyển của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
- Từ ngày 07/7/2022 đến 09/7/2022: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT
- Trước ngày 21/7/2022: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội sẽ công bố kết quả xét tuyển theo các phương thức
- Từ ngày 22/7/2022 đến 17h00 ngày 20/8/2022: Thí sinh thực hiện đăng ký và điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển của mình trên hệ thống xét tuyển của Bộ GD&ĐT. Nếu thí sinh trúng tuyển theo diện xét tuyển thằng hoặc học bạ cũng cần phải xác nhận nhập học trên hệ thống này.
- Trước 17h00 ngày 02/8/2022: Trường công bố ngưỡng điểm sàn đủ điều kiện để nhận hồ sơ ĐKXT theo phương thức 3 (Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT).
- Từ ngày 21/8/2022 đến 17h00 28/8/2022: Thí sinh xác nhận số lượng, thứ tự của các nguyện vọng đồng thời nộp lệ phí xét tuyển theo số lượng các nguyện vọng đã đăng ký trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT.
- Trước 17h00 ngày 17/9/2022: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển.
- Trước 17h00 ngày 30/9/2022: Các thí sinh đã trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT.
- Từ ngày 2/10/2022 đến 10/10/2022: Thí sinh làm thủ tục nhập học trực tuyến theo Giấy báo nhập học và hướng dẫn của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.
>> Xem tham khảo:
Các ngành xét tuyển của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2022
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, A01, D01, D14 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01 | |
Marketing | 7340115 | A00, A01, D01 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01 | |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01 | |
Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01 | |
Quản trị văn phòng | 7340406 | A00, A01, D01 | |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01 | |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01 | |
Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | A00, A01 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | A00, B00, D07 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, B00, D07 | |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07 | |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | A00, A01, D01 | |
Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 | A00, A01, D01 | |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01 | |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 7519003 | A00, A01 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01 | |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, D06 | |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 7220101 | Người nước ngoài tốt nghiệp THPT | |
Kinh tế đầu tư | 7310104 | A00, A01, D01 | |
Du lịch | 7810101 | C00, D01, D14 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01 | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01 | |
Phân tích dự liệu kinh doanh | 7519004 | A00, A01, D01 |
Học phí năm 2022 của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Học phí trung bình của các chương trình đào tạo vào năm học 2022 – 2023 là 18.500.000 đồng/năm học. Mức học phí cho năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước
Điểm sàn trường đại học Công nghiệp Hà Nội 2022
Vào ngày 1/8, trường công bố ngưỡng đảm bảo đủ điều kiện và chất lượng đầu vào cho hai phương thức 3 và 6 là như sau:
Điểm chuẩn các năn trước của trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội
Ngành học | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 18.85 | 20,85 | 24,35 | |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | 20.15 | 22,35 | 25,30 | 25,35 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô | 19.5 | 22,10 | 25,10 | 25,25 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 17.35 | 19,75 | 23,20 | 24,25 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 16.6 | 19,65 | 23,10 | 25,05 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 18.3 | 20,50 | 24 | 25,10 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 18.9 | 20,90 | 24,10 | 24,60 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 20.45 | 23,10 | 26 | 26,00 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 17.05 | 19,15 | 22,45 | 23,90 |
Khoa học máy tính | 18.75 | 21,15 | 24,70 | 25,65 |
Hệ thống thông tin | 18 | 20,20 | 23,50 | 25,25 |
Kỹ thuật phần mềm | 18.95 | 21,05 | 24,30 | 25,40 |
Công nghệ thông tin | 20.4 | 22,80 | 25,60 | 26,05 |
Kế toán | 18.2 | 20 | 22,75 | 24,75 |
Tài chính – Ngân hàng | 18.25 | 20,20 | 23,45 | 25,45 |
Quản trị kinh doanh | 18.4 | 20,50 | 23,55 | 25,30 |
Quản trị khách sạn | 19 | 20,85 | 23,75 | 24,75 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18.5 | 20,20 | 23 | 24,30 |
Kinh tế đầu tư | 16 | 18,95 | 22,60 | 25,05 |
Kiểm toán | 17.05 | 19,30 | 22,30 | 25,00 |
Quản trị văn phòng | 17.45 | 19,35 | 22,20 | 24,50 |
Quản trị nhân lực | 18.8 | 20,65 | 24,20 | 25,65 |
Marketing | 19.85 | 21,65 | 24,90 | 26,10 |
Công nghệ vật liệu dệt, may | 16,20 | 18,50 | 22,15 | |
Công nghệ dệt, may | 19.3 | 20,75 | 22,80 | 24,00 |
Thiết kế thời trang | 18.7 | 20,35 | 22,80 | 24,55 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 16.1 | 16,95 | 18 | 22,05 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16 | 16 | 18,05 | 20,80 |
Ngôn ngữ Anh | 18.91 | 21,05 | 22,73 | 25,89 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19.46 | 21,50 | 23,29 | 26,19 |
Du lịch | 20 | 22,25 | 24,25 | 24,75 |
Công nghệ thực phẩm | – | 19,05 | 21,05 | 23,75 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | – | 21,23 | 23,44 | 26,45 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | – | 17,85 | 21,95 | 23,80 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 21,50 | 23,45 | ||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 24,40 | 26,10 | ||
Ngôn ngữ Nhật | 22,40 | 25,81 | ||
Robot và trí tuệ nhân tạo | 24,20 | |||
Phân tích dữ liệu kinh doanh | 23,80 |
Đánh giá về trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Từ khi mới được thành lập cho đến nay, nhà trường đã không ngừng cố gắng, phát triển để đạt được các mục tiêu đã đề ra, nâng cao chuyên môn và mở rộng ra các lĩnh vực liên quan để các HaUIer luôn được học tập trong một môi trường lành mạnh, văn minh.
Ngoài ra, các cơ sở vật chất của trường cũng cực kỳ hiện đại, giảng viên năng động, nhiệt huyết và giàu kinh nghiệm. Nhờ đó, trường nhận được nhiều đánh giá tích cực từ các lứa sinh viên đi trước cũng như các bậc phụ huynh.
Tổng kết
Như vậy, bài viết đã tổng hợp lại các thông tin liên quan đến trường Đại học Công nghiệp Hà Nội như phương thức tuyển sinh, điểm chuẩn các năm 2020, 2021; điểm sàn 2022. Hy vọng với những thông tin mà tuyensinhmut.edu.vn chia sẻ, bạn có thể cân nhắc và lựa chọn được môi trường phù hợp nhất cho mình để gắn bó trong suốt 4 năm đại học sắp tới nhé