Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM và những điều bạn cần biết

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Trường đại học Giao thông Vận tải TPHCM là một trong những cơ sở có tiếng trong việc đào tạo các ngành thuộc lĩnh vực GTVT ở khu vực phía Nam. Vậy, trong năm 2022, trường sẽ tuyển sinh những ngành nào? Điều kiện và phương thức xét tuyển ra sao? Cùng Tuyển Sinh MUT theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé!

Giới thiệu thông tin của trường đại học Giao thông vận tải TPHCM

Lịch sử phát triển

Tiền thân của trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM là trường Cao đẳng Công chính (thành lập năm 1918), được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng vào ngày 15 tháng 11 năm 1945.

Giai đoạn từ 1945 – 1960, Trường đã trải qua nhiều tên gọi khác nhau và đào tạo ra không ít các cán bộ với kỹ thuật trình độ Cao đẳng và Trung cấp thuộc các các ngành Giao thông, Thuỷ lợi, Bưu điện, Kiến trúc để phục vụ công cuộc kháng chiến và xây dựng đất nước.

Ngày 24 tháng 3 năm 1962, Thủ tướng Chính phủ Phạm Văn Đồng đã ký Quyết định 42/CP thành lập Trường Đại học Giao thông vận tải để kịp thời đáp ứng những nhu cầu cấp bách về đội ngũ cán bộ khoa học và quản lý cho ngành GTVT trong việc thực hiện xây dựng chủ nghĩa xã hội và chống Mỹ, cứu nước.

Trường đại học GTVT
Trường đại học GTVT

Tháng 4 năm 1990, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập Cơ sở 2 của trường tại Thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 15/7/2016, Phân hiệu Trường Đại học GTVT tại thành phố Hồ Chí Minh được thành lập dựa trên những điều kiện hiện có của Cơ sở 2.

Mục tiêu phát triển

Trường đại học Giao thông Vận tải TPHCM phấn đấu trở thành một cơ sở đào tạo nhân lực có trình độ cao theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực GTVT của khu vực miền Nam và cả nước.

Trường luôn nỗ lực đổi mới chương trình đào tạo để phù hợp với nhu cầu nhân lực của thị trường hiện hiện tại, tập trung đẩy mạnh sự phát triển các đề tài nghiên cứu khoa học, chuyển giao nền công nghệ có tính ứng dụng cao để được triển khai thực tế.

NHẬP MÃ MUT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đội ngũ cán bộ

Hiện nay, trường có đến 650 giảng viên, trong đó có: 17 Phó Giáo sư, 82 Tiến sĩ, 369 Thạc sĩ, 86 giảng viên cao cấp và giảng viên chính. Hầu hết các cán bộ, giảng viên của nhà trường đều là những người có trình độ chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Giao thông vận tải.

Cơ sở vật chất

Trường đại học Giao thông Vận tải TPHCM sở hữu khu đất rộng 231.796 m², cùng với các thiết bị, cơ sở vật chất khang trang, hiện đại. Các phòng thí nghiệm, thực hành được trang bị các trang thiết bị học tập đạt chuẩn quốc tế, thư viện điện tử với hơn 7.000 đầu sách lớn nhỏ khác nhau, tàu thực tập 2.000 tấn UT-Glory,… Một số phòng có thể kể đến là:

  • Phòng LAB Cơ khí động lực và kiểm định
  • Phòng Hải đồ
  • Phòng Mô phỏng buồng máy và xếp dỡ hàng
  • Phòng Mô phỏng buồng lái tàu biển cực lớn
  • Khu huấn luyện Hàng hải
  • Phòng thực hành Tự động hóa Công nghiệp
  • Phòng thực hành Hệ thống điện tàu thủy
  • Phòng thực hành Kỹ thuật tàu thủy
  • Phòng thực hành Nguyên lý chi tiết máy
  • Xưởng Hàn
  • Phòng thí nghiệm Cầu đường
  • Xưởng Nguội
  • Xưởng Tiện

Thông tin liên hệ

  • Tên trường: Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM
  • Địa chỉ: Số 2, đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
  • SĐT: 028.3899.1373
  • Email: ut-hcmc@ut.edu.vn
  • Website: https://ut.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/tdhgtvttphcm/

Thông tin tuyển sinh trường đại học Giao thông vận tải TPHCM

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường đại học Giao thông Vận tải TPHCM xét tuyển tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT trên toàn quốc, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định của BGD&ĐT

Đối tượng tuyển sinh trường đại học GTVT
Đối tượng tuyển sinh trường đại học GTVT

Phương thức xét tuyển

Năm 2022, trường đại học GTVT xét tuyển theo 3 phương thức:

  • Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
  • Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc THPT (điểm trung bình môn học 5 học kỳ, không tính HK2 lớp 12) với điều kiện tổ hợp môn xét tuyển phải từ 18,0 điểm trở lên.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

Các ngành xét tuyển

Chương trình đại trà

Tên ngànhMã số xét tuyểnTổ hợp môn xét tuyểnChỉ tiêu Xét theo kết quả thi THPTChỉ tiêu Xét theo học bạ
7220201A01, D014218
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu7480102A00, A013515
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin)748020101A00, A017030
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu)748020102A00, A013515
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý)748020103A00, A013515
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức)751060501A00, A01, D013515
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng)751060502A00, A01, D013515
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – xây dựng, Cơ khí tự động)75201031A00, A013515
Kỹ thuật tàu thủy (Chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, Công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)7520122A00, A013515
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô)75201301A00, A013515
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô)75201302A00, A013515
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông, Năng lượng tái tạo)75202011A00, A0110545
Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông)7520207A00, A013515
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp)7520216A00, A013515
Kỹ thuật môi trường7520320A00, A01, B002812
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm )75802011A00, A0118278
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy)7580202A00, A013515
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng cầu đường bộ, Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông)75802051A00, A0121793
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng)758030101A00, A01, D013515
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)758030102A00, A01, D013515
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản)758030103A00, A01, D013515
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải)7840101A00, A01, D013515 
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)784010401A00, A01, D0170 30 
Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không)784010402A00, A01, D013515
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)784010606A00, A017030 
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quán lý kỹ thuật)784010607A00, A013515
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển)784010608A00, A012109 
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải)784010604A00, A01, D017030 
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics)784010609A00, A01, D017030 
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải)784010610A00, A01, D013515
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử)784010611A00, A013515

Chương trình chất lượng cao

Tên ngànhMã số xét tuyểnTổ hợp môn xét tuyểnChỉ tiêu
Thi THPT
Chỉ tiêu
Học bạ
Công nghệ thông tin(chuyên ngành Công nghệ thông tin)748020101HA00, A0115466
Công nghệ thông tin(chuyên ngành Khoa học dữ liệu)748020102HA00, A014218
Công nghệ thông tin(chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý)748020103HA00, A014218
Kỹ thuật cơ khí(chuyên ngành Cơ khí ô tô)752010301HA00, A0117575
Kỹ thuật cơ khí(chuyên ngành Cơ điện tử ô tô)752010302HA00, A0117575
Kỹ thuật điện tử – viễn thông7520207HA00, A012812
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa7520216HA00, A014218
Kỹ thuật xây dựng7580201HA00, A014218
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông(chuyên ngành Xây dựng cầu đường)758020501HA00, A016327
Kinh tế xây dựng(chuyên ngành Kinh tế xây dựng)758030101HA00, A01, D018436
Kinh tế xây dựng(chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng758030102HA00, A01, D016327
Kinh tế xây dựng(chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản)758030102HA00, A01, D012109
Khai thác vận tải(chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức)784010101HA00, A01, D0115466
Khai thác vận tải(chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải784010102HA00, A01, D016327
Khai thác vận tải(chuyên ngành Quản lý Logistics và quản lý chuỗi cung ứng)784010103HA00, A01, D0115466
Kinh tế vận tải(chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)784010401HA00, A01, D0114763
Kinh tế vận tải(chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không)784010402HA00, A01, D014218
Khoa học hàng hải(chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)784010606HA00, A012109
Khoa học hàng hải(chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)784010607HA00, A012109
Khoa học hàng hải(chuyên ngành Quản lý hàng hải)784010604HA00, A01, D014218
Khoa học hàng hải(chuyên ngành Quản lý cảng và logistics)784010609HA00, A01, D01252108
Khoa học hàng hải(chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải)784010610HA00, A01, D012109
Khoa học hàng hải(chuyên ngành Cơ điện tử)784010611HA00, A014218

Điểm sàn trường đại học Giao thông vận tải TPHCM

TTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuTổ hợp xét tuyểnĐiểm sàn
17340101Quản trị kinh doanh50A00, A01, D01, C0119,0
27340201Tài chính – Ngân hàng40A00, A01, D01, C0117,0
37340301Kế toán50A00, A01, D01, C0118,0
47480201Công nghệ thông tin50A00, A01, D0720,0
57510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng70A00, A01, D01, C0121,0
67520114Kỹ thuật cơ điện tử30A00, A01, D01, D0718,0
77520116Kỹ thuật cơ khí động lực30A00, A01, D01, D0718,0
87520130Kỹ thuật ô tô50A00, A01, D01, D0721,0
97520201Kỹ thuật điện30A00, A01, D01, C0117,0
107520207Kỹ thuật điện tử – viễn thông50A00, A01, D01, C0117,0
117520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá50A00, A01, D01, C0118,0
127580101Kiến trúc40A00, A01, V00, V0117,0
137580201Kỹ thuật xây dựng100A00, A01, D01, D0717,0
147580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông130A00, A01, D01, D0716,0
157580301Kinh tế xây dựng80A00, A01, D01, C0117,0
167580302Quản lý xây dựng40A00, A01, D01, C0117,0
177810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành50A00, A01, D01, C0117,0
187840101Khai thác vận tải25A00, A01, D01, C0119,0

Học phí trường đại học Giao thông vận tải TPHCM

Dự kiến, học phí của trường đại học GTVT trong năm 2022 – 2023 này sẽ không vượt quá 15 triệu/kỳ. Cơ chế tăng học phí theo quy định của BGD&ĐT

Học phí trường ĐH Giao thông vận tải
Học phí trường ĐH Giao thông vận tải

Đánh giá chất lượng đào tạo trường đại học Giao thông vận tải TPHCM

Trường đại Học Giao thông vận tải TPHCM là một trong những cơ sở đào tạo đa ngành về lĩnh vực Giao thông vận tải. Trường có hệ thống cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại cùng đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên trình có độ cao, tâm huyết với nghề, sẵn sàng hỗ trợ sinh viên hết mình

Chất lượng trường GTVT
Chất lượng trường GTVT

Bên cạnh đó, trường đã và đang liên kết với nhiều doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện cho sinh viên trong việc tìm kiếm cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Không những vậy, Giao thông vận tải còn là môi trường học tập, rèn luyện năng động giúp sinh viên phát triển toàn diện cả về tâm lẫn trí

Như vậy, bài viết đã tổng hợp lại các thông tin tuyển sinh của trường đại Học Giao thông vận tải TPHCM, thông tin học phí, điểm sàn và điểm chuẩn của trường. Hy vọng với những gì tuyensinhmut.edu.vn chia sẻ, bạn có thể cân nhắc và lựa chọn được một môi trường phù hợp với mình nhất nhé!

Leave a Comment