Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân – NEU

Back to school IELTS Vietop

Trường đại học kinh tế quốc dân là ngôi nhà thứ hai của rất nhiều nhân tài. Vậy, ở đây các bạn sẽ học những ngành nào? Phương thức xét tuyển và cơ sở vật chất ra sao? Cùng tuyensinhmut.edu.vn tìm hiểu về các thông tin tuyển sinh của trường qua bài viết dưới đây nhé!

Thông tin về trường Đại học Kinh tế quốc dân

Lịch sử hình thành

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) được thành lập theo vào tháng 1 năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Đại học Kinh tế Tài chính. Lúc này, trường được đặt trong hệ thống của Đại học nhân dân Việt Nam trực thuộc Thủ tướng Chính phủ.

Tháng 1 năm 1965 trường một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Và vào ngày 22 tháng 10 năm 1985, Bộ trưởng Bộ đại học và Trung học chuyên nghiệp đã ra quyết định đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân như ngày nay.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Trải qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, trường Đại học Kinh tế Quốc dân giữ vững được phong độ, là một trong những trung tâm đào tạo cũng như bồi dưỡng cán bộ về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh lớn nhất ở Việt Nam

Tính đến nay, trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã đào tạo được rất nhiều thế hệ cán bộ quản lý chính quy tài năng, năng động, phù hợp với sự biến đổi liên tục của nền kinh tế thị trường.

Hơn thế nữa, một vài cựu sinh viên ưu tú của trường cũng đang giữ những chức vụ quan trọng trong các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các doanh nghiệp lớn.

Mục tiêu phát triển

Với nền tảng là một trường đại học chuyên về kinh tế, trường đại học Kinh tế quốc dân luôn đề cao sự đổi mới để có thể nhanh chóng thích nghi với tốc độ chuyển đổi của thị trường.

NHẬP MÃ MUT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Do đó, mục tiêu mà trường đặt ra là đến năm 2030, phải trở thành đại học tự chủ, đi tiên phong trong việc chuyển đổi số, có các hệ thống quản trị hiện đại, thông minh và đủ chuyên nghiệp đạt chuẩn kiểm định quốc tế.

Thêm vào đó, NEU luôn mong muốn nơi đây sớm trở trung tâm thu hút đào tạo và bồi dưỡng các nhân tài, địa điểm làm việc của nhiều chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh.

Có lẽ vì vậy nên đây là lựa chọn ưu tiên cao nhất của hầu hết các học sinh xuất sắc, có hoài bão và tâm huyết để đóng góp phần nào sức lực cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội.

Cơ sở vật chất

Nhắc đến NEU, mọi người sẽ nghĩ đến Tòa nhà Thế kỷ – Giảng đường A2 sống ảo của rất nhiều thế hệ sinh viên trong và ngoài trường.

Khu vực này được khởi công xây dựng vào cuối năm 2003 và chính thức đưa vào hoạt động vào năm học 2017-2018, Tòa nhà Thế kỷ này có diện tích lên đến 96.000 m2 với kết cấu 10 tầng và tổng số 147 phòng học, 6 phòng hội thảo, 96 phòng làm việc, 6 thang máy. 

Thư viện trường NEU
Thư viện trường NEU

Mỗi phòng học đều được trang bị đầy đủ các thiết bị dạy và học cho giáo viên – sinh viên như: máy tính, máy chiếu, âm thanh và hệ thống điều hòa cực xịn.

Song song với đó, thư viện Phạm Văn Đồng của trường chính thức đi vào hoạt động từ ngày 24 tháng 10 năm 2017, được lấy tên của vị hiệu trưởng đầu tiên của trường. Thư viện với thiết kế gồm 4 tầng, nằm từ tầng 2 đến tầng 5 trong Toà nhà Thế kỷ là nơi để các sinh viên học tập và trao đổi kiến thức với nhau. 

Lối thiết kế cực kỳ độc đáo, trang thiết bị hiện đại và hàng nghìn đầu sách lớn nhỏ với nhiều lĩnh vực khác nhau đã làm cho nơi đây luôn thu hút số lượng sinh viên ra vào cực lớn.

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • SĐT: (84) 024.36.280.280 – (84) 24.38.695.992
  • Email: cnttkt@neu.edu.vn
  • Website: https://www.neu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/ktqdNEU/

Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế quốc dân

Đối tượng xét tuyển

Trường Đại học Kinh tế quốc dân xét tuyển tất cả những thí sinh trên cả nước đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức xét tuyển

Trong năm 2022, trường có 4 phương thức xét tuyển:

Xét tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

  • Dành cho các thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế, Cuộc thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế, tốt nghiệp THPT vào năm 2022 
  • Dành cho các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG củaquốc gia, tốt nghiệp THPT năm 2022
  • Dành cho các thí sinh đạt giải Nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, tốt nghiệp THPTvào năm 2022 đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành theo danh mục mà trường thông báo.
  • Dành cho các thí sinh đối tượng khác, các điều kiện theo Quy định tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của trường.

Xét tuyển kết hợp với đề án tuyển sinh của Trường

Phương thức này được chia làm 6 đối tượng xét tuyển

Đối tượng 1

Dành cho các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. (Có thời hạn 2 năm tính đến tháng 6 năm 2022)

Phương thức xét tuyển trường đại học Kinh tế quốc dân
Phương thức xét tuyển trường đại học Kinh tế quốc dân

Cách tính điểm:

  • ĐXT = điểm SAT*30/1600 + điểm ưu tiên (nếu có)
  • ĐXT = điểm ACT*30/36 + điểm ưu tiên (nếu có)
Đối tượng 2

Dành cho các thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên; hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên.

Cách tính điểm:

  • Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm ĐGNL*30/150 + điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm ĐGNL*30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có)
Đối tượng 3:

Dành cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp điểm thi ĐGNL của ĐHQG. Thí sinh phải thỏa mãn được cả 2 điều kiện của đối tượng 2 và 3:

  • Điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQG HN đạt từ 85 điểm trở lên; hoặc của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên.
  • Chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên. (Có thời hạn 2 năm tính đến tháng 6 năm 2022)
Bảng quy đổi điểm tiếng Anh đối tượng 3
Bảng quy đổi điểm tiếng Anh đối tượng 3

Cách tính điểm:

  • Điểm thi ĐGNL ĐHQG HN: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/150)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + (điểm ĐGNL*30/1200)*2/3 + điểm ưu tiên (nếu có)
Đối tượng 4

Thí sinh có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS 5.5 hoặc TOEFL ITP 500 hoặc TOEFL iBT 46 hoặc TOEIC 4 kỹ năng: L&R 785, S 160 & W 150 trở lên) kết hợp điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT phải đạt ngưỡng điểm sàn

Bảng quy đổi điểm tiếng Anh đối tượng 4
Bảng quy đổi điểm tiếng Anh đối tượng 4

Cách tính điểm: ĐXT = điểm quy đổi CCTAQT + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)

Đối tượng 5

Thí sinh thuộc hệ chuyên của các trường THPT chuyên toàn quốc/THPT trọng điểm QG có điểm trung bình 6 học kỳ (3 năm lớp 10, 11, 12) đạt từ 8,0 trở lên kết hợp với điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT phải đạt ngưỡng điểm sàn

Cách xét tuyển: ĐXT = điểm TBC học tập 6 học kỳ + tổng điểm 2 môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)

Đối tượng 6

Dành cho các thí sinh tham gia thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia”, hoặc đạt giải thi HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; hoặc đạt giải khuyến khích QG kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT phải đạt ngưỡng điểm sàn

Phương thức xuet1 tuyển cho đối tượng 6 trường NEU
Phương thức xét tuyển cho đối tượng 6 trường NEU

Cách xét tuyển: ĐXT = điểm tổ hợp xét tuyển + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có)

Cách tính điểm thưởng:

  • Tham gia cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia”: vòng thi năm 1,0 điểm; vòng thi quý 0,75 điểm; vòng thi tháng 0,5 điểm; vòng thi tuần 0,25 điểm.
  • Đạt giải HSG: giải khuyến kích QG: 0,5 điểm giải cấp tỉnh/thành phố: giải nhất 0,5 điểm; giải nhì: 0,25 điểm; giải ba 0 điểm.

Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá tư duy do trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022

  • Dành cho các thí sinh có điểm ĐGTD 2022 đạt từ 20 điểm (quy đổi về thang 30) trở lên.
  • Cách tính điểm: ĐXT = điểm ĐGTD quy đổi + điểm ưu tiên (nếu có)
  • Chỉ tiêu: 2% trên tổng số chỉ tiêu

Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Xét tuyển theo 9 tổ hợp: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10 đã công bố theo các ngành

Các ngành xét tuyển

STTNgành/Chương trìnhMã ngànhChỉ tiêuTổ hợp
AChương trình học bằng tiếng Việt
1Logistics và Quản lý CCU7510605120A00, A01, D01, D07
2Kinh doanh quốc tế7340120120A00, A01, D01, D07
3Kinh tế quốc tế7310106120A00, A01, D01, D07
4Thương mại điện tử734012260A00, A01, D01, D07
5Kinh doanh thương mại7340121180A00, A01, D01, D07
6Marketing7340115220A00, A01, D01, D07
7Kiểm toán7340302120A00, A01, D01, D07
8Kế toán7340301240A00, A01, D01, D07
9Tài chính – Ngân hàng7340201400A00, A01, D01, D07
10Bảo hiểm7340204180A00, A01, D01, D07
11Quản trị nhân lực7340404120A00, A01, D01, D07
12Quản trị kinh doanh7340101280A00, A01, D01, D07
13Quản trị khách sạn781020160A00, A01, D01, D07
14Quản trị dịch vụ du lịch và LH7810103120A00, A01, D01, D07
15Kinh tế học (ngành kinh tế)7310101_150A00, A01, D01, D07
16Kinh tế và quản lý đô thị (ngành kinh tế)7310101_280A00, A01, D01, D07
17Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành kinh tế)7310101_370A00, A01, D01, D07
18Kinh tế phát triển7310105230A00, A01, D01, D07
19Toán kinh tế731010850A00, A01, D01, D07
20Thống kê kinh tế7310107120A00, A01, D01, D07
21Hệ thống thông tin quản lý7340405120A00, A01, D01, D07
22Công nghệ thông tin7480201120A00, A01, D01, D07
23Khoa học máy tính748010160A00, A01, D01, D07
24Luật kinh tế7380107120A00, A01, D01, D07
25Luật738010160A00, A01, D01, D07
26Khoa học quản lý7340401130A00, A01, D01, D07
27Quản lý công734040370A00, A01, D01, D07
28Quản lý tài nguyên và môi trường785010175A00, A01, D01, D07
29Quản lý đất đai785010365A00, A01, D01, D07
30Bất động sản7340116130A00, A01, D01, D07
31Kinh tế tài nguyên thiên nhiên785010280A00, B00, A01, D01
32Kinh tế nông nghiệp762011580A00, B00, A01, D01
33Kinh doanh nông nghiệp762011480A00, B00, A01, D01
34Kinh tế đầu tư7310104180A00, B00, A01, D01
35Quản lý dự án734040960A00, B00, A01, D01
36Quan hệ công chúng732010860C03, C04, A01, D01
37Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hsố 2)7220201140D09, A01, D01, D10
BCác chương trình định hướng ứng dụng (POHE) học bằng tiếng Việt (môn tiếng Anh hệ số 2)
1Quản trị khách sạnPOHE160D09, A01, D01, D07
2Quản trị lữ hànhPOHE260D09, A01, D01, D07
3Truyền thông MarketingPOHE360D09, A01, D01, D07
4Luật kinh doanhPOHE460D09, A01, D01, D07
5Quản trị kinh doanh thương mạiPOHE560D09, A01, D01, D07
6Quản lý thị trườngPOHE660D09, A01, D01, D07
7Thẩm định giáPOHE760D09, A01, D01, D07
CCác chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 1)
1Quản trị kinh doanh (E-BBA)EBBA160A00, A01, D01, D07
2Quản lý công và Chính sách (E-PMP)EPMP80A00, A01, D01, D07
3Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)/ Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tếEP0240A00, A01, D01, D07
4Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)EP0380A00, A01, D01, D07
5Kinh doanh số (E-BDB)/ngành Quản trị kinh doanhEP0555A00, A01, D01, D07
6Phân tích kinh doanh (BA)/ngành Quản trị kinh doanhEP0655A00, A01, D01, D07
7Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành Quản trị kinh doanhEP0755D07, A01, D01, D10
8Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành Quản trị kinh doanhEP0855D07, A01, D01, D10
9Công nghệ tài chính (BFT)/ngành Tài chính-Ngân hàng/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài LoanEP0955A00, A01, D01, D07
10Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán – tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB)EP0455A00, A01, D01, D07
11Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (Kế toán tài chính – kinh doanh/ICAEW CFAB)EP1255A00, A01, D01, D07
12Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế/02 năm cuối có thể chuyển sang ĐH Lincoln, Anh quốcEP1380A00, A01, D01, D07
DCác chương trình học bằng tiếng Anh (môn tiếng Anh hệ số 2)
1Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa KỳEP01120D09, A01, D01, D07
2Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)EP1155D09, A01, D01, D10
3Đầu tư tài chính (BF)/ngành Tài chính-Ngân hàngEP1055D07, A01, D01, D10
4Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ Logistic quốc tế (LSIC)/02 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New ZealandEP1455D07, A01, D01, D10
Tổng chỉ tiêu6100

Học phí trường Đại học Kinh tế quốc dân

Học phí theo ngành học ở trường NEU dao động từ15 triệu đồng đến 20 triệu đồng/năm học. Học phí các chương trình đặc thù sẽ dao động từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng/năm học và học phí sẽ không quá 10% hàng năm.

Sinh viên trường NEU
Sinh viên trường NEU

Đối với chương trình đại trà

NhómChi tiết ngànhHọc phí
(2021 – 2022)
1– Ngành Hệ thống thông tin quản lý– Ngành Công nghệ thông tin– Ngành Kinh tế (Kinh tế học)– Ngành Kinh tế nông nghiệp– Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên– Ngành Bất động sản– Ngành Thống kê kinh tế.15 triệu/năm 
(1.5 triệu/tháng)
2Các khối ngành còn lại
(Không thuộc nhóm 2 và nhóm 3 ở đây)
17.5 triệu/năm
(1.75 triệu/tháng)
3– Ngành Kế toán– Ngành Kiểm toán– Ngành Kinh tế đầu tư– Ngành Kinh tế quốc tế– Ngành Tài chính doanh nghiệp– Ngành Marketing– Ngành Kinh doanh quốc tế– Ngành Quản trị khách sạn20 triệu/năm
(2 Triệu/tháng)

Đối với chương trình tiên tiến

Chương trình đào tạoMức thu học phí theo thángMức thu học phí theo năm
Ngành Tài chính
Ngành Kế toánNgành Kinh doanh Quốc Tế(Khóa 59, 60)
5.800.000 vnđ58.000.000 vnđ
Ngành Tài chínhNgành Kế toánNgành Kinh doanh quốc tếNgành Phân tích kinh doanh(Khóa 61, 62)6.000.000 vnđ60.000.000 vnđ

Đối với chương trình chất lượng cao

Chương trình đào tạoMức thu học phí theo thángMức thu học phí theo năm
Chương trình Chất lượng cao khóa 59, 604.000.000 vnđ40.000.000 vnđ
Chương trình Chất lượng cao khóa 61,624.200.000 vnđ42.000.000 vnđ

Điểm sàn các ngành của trường Đại học Kinh tế quốc dân

Điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Kinh tế quốc dân các năm trước

NgànhNăm 2018Năm 2019Năm 2020Năm 2021
Kế toán23.625.3527,15 
Kiểm toán  27,55 
Kinh tế quốc tế24.3526.1527,7528,05
Kinh doanh quốc tế24.2526.1527,80 
Marketing23.625.6027,55 
Quản trị kinh doanh2325.2527,2027,75
Tài chính – Ngân hàng22.8525  
Kinh doanh thương mại23.1525.1027,25 
Kinh tế22.7524.7526,9027,55
Quản trị khách sạn23.1525.4027,25 
Quản trị nhân lực22.8524.9027,10 
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành22.7524.8526,70 
Khoa học máy tính21.523.7026,40 
Hệ thống thông tin quản lý2224.3026,75 
Bất động sản21.523.8526,55 
Bảo hiểm21.3523.3526 
Thống kê kinh tế21.6523.7526,4527,30
Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế)21.4524.1526,4527,40
Kinh tế đầu tư22.8524.8527,0527,70
Kinh tế nông nghiệp20.7522.6025,65 
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 20.7522.5025,60 
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh nhân hệ số 2)30.7533.6535,6037,30
Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (EBBA)22.124.25  
Quản lý công và chính sách học bằng tiếng Anh (EPMP)21   
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)28.75   
Kinh tế phát triển 22.324.4526,7527,50
Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế cũ – tách ra từ ngành Kinh tế)21.2523.6026,25 
Quản lý công (tách ra từ ngành Kinh tế)20.7523.3526,15 
Quản lý tài nguyên và môi trường (tách ra từ ngành Kinh tế)20.522.6525,60 
Luật 23.1026,20 
Luật kinh tế (tách ra từ ngành Luật)22.3524.5026,65 
Quản lý đất đai (tách ra từ ngành Bất động sản)20.522.5025,85 
Công nghệ thông tin (tách ra từ ngành Khoa học máy tính)21.7524.1026,60 
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng23.852628 
Thương mại điện tử23.2525.6027,65 
Quản lý dự án2224.4026,75 
Quan hệ công chúng2425.5027,6028,10
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE) – (tiếng Anh hệ số 2)283133,55 
Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh21.523.5025,85 
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) 2325,80 
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB) 24.6526.50 
Kinh doanh số (E-BDB) 23.3526.10 
Phân tích kinh doanh (BA) 23.3526.30 
Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) 23.1526 
Quản trị chất lượng đổi mới (E-MQI) 22.7525.75 
Công nghệ tài chính (BFT) 22.7525,75 
Đầu tư tài chính (BFI) – (Tiếng Anh hệ số 2) 31.7534,55 
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – (Tiếng Anh hệ số 2) 33.3534,50 
Quản lý công và chính sách (E-PMP) 21.5025,35 
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) – (Tiếng Anh hệ số 2) 31.7534,25 
Ngân hàng (CT1)  26,95 
Tài chính công (CT2)  26,55 
Tài chính doanh nghiệp (CT3)  27,25 
Quản trị kinh doanh (E-BBA)  26,25 
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW)  26,65 
Kinh tế học tài chính (FE)  24,50 
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC)  – (Tiếng Anh hệ số 2)  35,55

Tổng kết

Như vậy, tuyensinhmut.edu.vn đã tổng hợp tất cả thông tin liên quan đến trường Đại học Kinh tế Quốc dân như điểm chuẩn các năm trước, điểm sàn, phương thức xét tuyển và các ngành tuyển sinh. Hy vọng sau bài viết này, bạn có thể biết thêm những thông tin bổ ích, giúp cho quá trình xét tuyển được xuôn xẻ hơn.

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Leave a Comment