Là một ngôi trường có bề dày lịch sử hơn 50 năm, trường Đại học Nội vụ Hà Nội được nâng cấp trên cơ sở Trường Cao đẳng Văn thư Lưu trữ Trung ương I. Ngày 21/4/2008, trường được đổi tên và được mang một cái tên mới Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội. Ngày 14/11/2011, Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội chính thức được đổi tên thành Đại học Nội vụ Hà Nội.
Bên dưới, Tuyensinhmut.edu.vn sẽ cập nhật đến bạn những thông tin về thông tin tuyển sinh 2022.
Thông tin chung về trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Tên trường: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha noi University of Home Affairs
- Địa chỉ: nằm ở số 36 đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội
- Website: http://truongnoivu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Truongdaihocnoivuhanoi
- Mã tuyển sinh: DNV
- Email tuyển sinh: tuyensinh.dnv@gmail.com
- Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.7533.659 – 1900.099.996
Giới thiệu trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
Lịch sử phát triển
Với bề dày lịch sử hàng chục năm, trường có nguồn gốc bắt đầu từ trường Trung học văn thư Lưu trữ Trung ương I, được thành lập vào năm 1971.
Đến năm 1996, Trường có tên gọi khác là Trường Trung học Lưu trữ và Nghiệp vụ Văn phòng I. Ngày 15/6/ 2005,theo quyết định số 3225/QĐ-BGD&ĐT-TCCT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào, trường được nâng cấp và đổi tên thành Trường Cao đẳng Văn thư Lưu trữ Trung ương I.
Sau thời gian hình thành và phát triển không ngừng Trường được đổi tên thành Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội vào ngày 21/4/2008. Cuối cùng, Trường được chính thức mang tên trường Đại học Nội vụ Hà Nội từ ngày 14/11/2011.
Cơ sở vật chất
Với mong muốn đem đến cho học viên không gian học tập tiện nghi hàng đầu của cả nước nhằm đáp ứng nhu cầu học tập tại trường. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã đầu tư nhiều phòng học khang trang vào hoạt động. Trong đó, 72 phòng học lý thuyết và thực hành, 9 phòng máy với trang thiết bị tiên tiến, hiện đại.
Bên cạnh đó, Thư viện của trường cũng được đầu tư với thư viện điện tử có trên 10.000 đầu sách và hàng trăm loại báo, tạp chí chuyên ngành, phòng xử lý nghiệp vụ, phòng giáo trình, kho sách tham khảo. Giúp học viên dễ dàng tìm kiếm thông tin một cách chính xác nhất.
>> Xem tham khảo các trường :
Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
Thời gian xét tuyển
Thời gian thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển bắt đầu từ ngày 27/4/2022.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Chú trọng bồi dưỡng nhân lực hiện nay nhà trường đã có phương án tuyển sinh rộng rãi gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước. Riêng phân hiệu tại Quảng Nam, HUHA còn tuyển sinh cả lưu học sinh Lào có nhu cầu học tập tại trường.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội chú trọng công tác tuyển sinh nhằm tạo điều kiện tốt và thuận lợi nhất cho thí sinh tham gia ứng tuyển. Do đó phía nhà trường đã đưa ra nhiều phương án tuyển sinh cụ thể:
- Xét tuyển với kết quả thi THPT Quốc Gia năm 2022.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ) của thí sinh trong những năm trước.
- Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh có thành tích trong các kì thi.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng và điều kiện nhận hồ sơ
Nhà trường chú trọng công tác tuyển sinh đầu vào có chất lượng hơn số lượng. Vì vậy HUHA có những quy định riêng về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện tiếp nhận hồ sơ như sau:
Phương thức | Trụ sở tại Hà Nội | Phân hiệu TP. HCM | Phân hiệu Quảng Nam |
Xét tuyển theo kết quả thi THPT | Công bố sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT | ||
Xét học bạ | – Tốt nghiệp THPT từ năm 2018 trở lại đây. – ĐXT >= 18.0 và không có môn nào < 5.0 (chỉ xét lớp 12) | – Tốt nghiệp THPT từ năm 2016 trở lại đây. – ĐXT >= 18.0 (xét lớp 11 và học kì I lớp 12). | – Tốt nghiệp THPT từ năm 2016 trở lại đây. – ĐXT >= 16.5 (xét lớp 11 và học kì I lớp 12). Lưu học sinh Lào: Ngoài các điều kiện trên, trình độ tiếng Việt tương đương B2 trở lên. |
Xét tuyển thẳng | Ngành Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Luật, Thông tin – Thư viện, Lưu trữ học, Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Chính trị, Hệ thống thông tin, Ngôn ngữ Anh: – Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (năm học 2021-2022). – Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh (năm học 2021-2022).Thí sinh là HSG 3 năm THPT. | Ngành Quản trị văn phòng, Luật, Quản lý nhà nước, Lưu trữ học: – Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (năm học 2020 – 2021). – Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh (năm học 2021 – 2022).Thí sinh là HSG 3 năm THPT. | – Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (năm học 2021 – 2022). – Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn HSG hoặc Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh (năm học 2021 – 2022). – Thí sinh có ít nhất 01 học kì HSG , các học kì khác ở THPT là khá. |
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chính sách thu hút nhân tài trau dồi trí tuệ đảm bảo chất lượng đầu vào lẫn đầu ra. Vì vậy, Nhà trường thực hiện tuyển thẳng các đối tượng ưu tiên như trên. Đối với chính sách ưu tiên xét tuyển, nhằm đảm bảo công bằng và khách quan HUHA thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có thể tham khảo xem chi tiết tại trang của Bộ GD&ĐT.
>> Xem tham khảo các trường :
Năm 2022 trường Đại học Nội Vụ Hà Nội tuyển sinh ngành nào?
Cũng như mọi năm, HUHA tuyển sinh các ngành như ngành có tiềm năng trong tương lai Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Luật, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Hệ thống thông tin…
Tùy thuộc vào cơ sở hạ tầng và giảng viên từng cơ sở, trường Đại học Nội vụ Hà Nội thực hiện tuyển sinh chỉ tiêu các ngành và chỉ tiêu dự kiến từng ngành, đồng thời tổ hợp xét tuyển cũng khác nhau.
Bên dưới là bảng chi tiết về chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển của từng ngành tại mỗi cơ sở để thí sinh có thể tham khảo:
Ngành/ Chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | |||
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, C00, D01 | A01, A00, D01 | 180 |
Quản trị văn phòng | 7340406 | C00, C14, C20, D01 | C00, D01, D14, D15 | 160 |
Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | 7380101 (7380101-01) | A00, A01, C00, D01 | A00, A01, D01 | 170 |
Quản lý nhà nước | 7310205 | A01, C00, C20, D01 | A01, C00, D01 | 220 |
Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | 7310201 (7310201-01) | A10, C00, C20, D01 | A10, C00, C20, D01 | 60 |
Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | 7320303 (7320303-01) | C00, C20, C19, D01 | C00, C20, C19, D01 | 80 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh) | D01, D14, D15 (Môn chính: Tiếng Anh) | 50 |
Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) | 7229042 (7229042-01) | C00, C20, D01, D15 | C00, C20, D01, D15 | 60 |
Văn hóa học (Chuyên ngành Văn hóa Du lịch) (Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông) | 7229040 (7229040-01) (7229040-02) | C00, C20, D01, D15 | C00, C20, D01, D15 | 270 |
Thông tin – thư viện (Chuyên ngành Quản trị thông tin) | 7320201 (7320201-01) | A10, C00, C20, D01 | A10, C00, C20, D01 | 50 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | 7310202 | A00, C00, C19, C20 | A00, C00, C19, C20 | 60 |
Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, A10, D01 | A00, A01, A10, D01 | 80 |
>> Xem tham khảo:
Điểm chuẩn trường Đại học Nội Vụ Hà Nội mới nhất
Cũng giống như các trường Đại học, cao đẳng của cả nước trường thông báo kết quả trúng tuyển minh bạch rõ ràng.
Điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Nội Vụ Hà Nội chính quy trong 3 năm 2019, 2020, 2021 theo phương thức xét tuyển học bạ và điểm thi THPT Quốc gia được cập nhật bên dưới bài viết. Cùng tham khảo ngay nhé:
Ngành/ Chuyên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||
Theo điểm thi THPT QG | Theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT (đợt 1) | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT (đợt 1) | |
Quản trị nhân lực | – A00, A01, D01: 19,8 – C00: 21,5 | – A00, A01, D01: 25 | – A00, A01, D01: 20,5 – C00: 22,5 | – A00, A01, D01: 26,5 – C00: 28,5 | – A00, A01, D01: 24,0 – C00: 28,0 | |
Quản trị văn phòng | – D01: 19,5 – C00: 21,5 – C19, C20: 22,5 | – D01, D14, D15: 24,5 | – D01: 20 – C0: 22 – C19: 23 – C20: 23 | – D01, D14, D15: 25,25 – C00: 27.25 | – D01: 23,75 – C00: 25,75 – C14: 26,75 – C20: 26,75 | |
Luật (Chuyên ngành Thanh Tra) | – A00, A01, D01: 19,5 – C00: 21,5 | 25,25 | – A00, A01, D01: 18 – C00: 20 | – A00, A01, D01: 25,5 – C00: 27,5 | – A00, A01, D01: 23,5 – C00: 25,5 | |
Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch) | – D01, D15: 16 – C00: 18 – C20: 19 | – D01: 19 – D15: 19 – C00: 21 – C20: 22 | – D01: 16 – D15: 16 – C00: 18 – C20: 19 | – D01, D15: 18 – C00: 20 – C20: 21 | – D01, D15: 17,0 – C00: 19,0 – C20: 20,0 | |
Thông tin – thư viện | – A10, D01: 15 – C00: 17 – C20: 18 | – A10, D01: 18 – C00: 20 – C20: 21 | – A01: 15 – D01: 15 – C00: 17 – C20: 18 | – A10, D01: 18 – C00: 20 – C20: 21 | – A01, D01: 15,5 – C00: 17,5 – C20: 18,5 | |
Quản lý nhà nước | – A01, D01: 16 – C00, C01: 18 | – A01, D01: 21 – C00, C01: 23 | – A01, D01: 17 – C00: 19 – C20: 20 | – A01, D01: 18 – C00: 20 | – A01, D01: 21,0 – C00: 23,0 – C20: 24,0 | |
Chuyên ngành Quản lý nhà nước về kinh tế | – A00, A01, D01: 16 | – A00, A01, D01: 21 | ||||
Chuyên ngành Quản lý tài chính công | – A00, A01, D01: 16 | – A00, A01, D01: 21 | ||||
Chuyên ngành Quản lý nhà nước về tôn giáo | – A10, D01: 16 – C00: 18 – C20: 19 | – A10, D01: 21 – C00: 23 – C20: 24 | ||||
CN Thanh tra | – A00, A01, D01: 19,5 – C00: 21,5 | 25,25 | ||||
Chính trị học | – A10, D01: 15 – C00: 17 – C20: 18 | – A10, D01: 18 – C00: 20 – C20: 21 | – A01: 14,5 – D01: 14,5 – C00: 16,5 – C20: 17,5 | – A10, D01: 18 – C00: 20 – C20: 21 | – D01: 15,5 – C00: 17,5 – C14, C20: 18,5 | |
Chuyên ngành Chính sách công | – A10, D01: 15 – C00: 17 – C20: 18 | – A10, D01: 18 – C00: 20 – C20: 21 | ||||
Lưu trữ học | – D01, D15: 15 – C00: 17 – C20: 18 | – D01, D15: 18 – C00: 20 – C20: 21 | – D01: 14,5 – C00: 16,5 – C19: 17,5 – C20: 17,5 | – D01: 18 – C00: 20 – C19: 21 – C20: 21 | – D01: 15,5 – C00: 17,5 – C19, C20: 18,5 | |
Hệ thống thông tin | – A00, A01, D01, D02: 15 | – A00, A01, D01, D02: 18 | – A00, A01, D01, D90: 15 | – A00, A01, D01, D90: 18 | 15 | |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | – A00, D01: 18 – C00: 20 – C20: 21 | – A00, D01: 18 – C00: 20 – C20: 20 | – A00: 14,5 – D01: 14,5 – C00: 16,5 – C20: 17,5 | – A00, D01: 18 – C00: 20 – C20: 21 | – A00: 16,0 – C00: 18,0 – C19: 19,0 – C20: 19,0 | |
Văn hóa học – CN Văn hóa du lịch – CN Văn hóa truyền thông | – D01, D15: 18 – C00: 20 21 – C20: 21 | – D01, D15: 23 – C00: 25 26 – C20: 26 | – D01: 16 – D15: 16 – C00: 18 – C20: 19 | – D01: 20,8 – D15: 20,8 – C00: 22,8 – C20: 23,8 | – D01, D15: 17,0 – C00: 19,0 – C20: 20,0 | |
Kinh tế | 20,5 | |||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | – D01, D15: 17,0 – C00: 19,0 – C20: 20,0 | |||||
Ngôn ngữ Anh | 22,5 (Tiếng Anh hệ số 2) |
Học phí trường Đại học Nội Vụ Hà Nội là bao nhiêu?
Năm nay mức thu học phí của HUHA có xu hướng tăng 10% so với mọi năm. Trong năm học này năm 2022 – 2023 nhà trường dự kiến các khoản thu như sau:
- Ngành Hệ thống thông tin: 520.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành còn lại: 425.000 đồng/tín chỉ.
Như vậy mức học phí của học viên dao động từ 11 – 12 triệu đồng/năm
Tổng kết
Với bề dày kinh nghiệm 50 năm, việc chú trọng về đầu vào và nhắm vào thị trường đầu ra hiện nay, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã đào tạo ra những cử nhân với trình độ chuyên môn lành nghề, có đủ kỹ năng và tâm huyết để đảm nhận công việc về lĩnh vực Nội vụ. Nếu bạn có đam mê với lĩnh vực Nội vụ, hãy tham khảo ngay ngôi trường này nhé. Tuyensinhmut.edu.vn chúc bạn học tốt và thành công!