Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học hàng đầu của cả nước đào tạo đa ngành, trực thuộc Bộ GD&ĐT. Trải qua hàng chục năm hình thành và phát triển ngôi trường đã mang lại nhiều nhân tài cho đất nước. Cùng Tuyển Sinh MUT tìm hiểu chi tiết thông tin về ngôi trường này bên dưới bài viết nhé!
Thông tin chung trường Đại học Nông Lâm
- Tên trường: Đại học Nông Lâm TP.HCM (tên viết tắt: NLU hay Nong Lam University)
- Địa chỉ:
- Khu phố 6, phường Linh Trung, TP.Thủ Đức, TP.HCM (trụ sở chính)
- Phân hiệu tại Gia Lai: Trần Nhật Duật, thôn 1, xã Diên Phú, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai
- Phân hiệu tại Ninh Thuận: thị trấn Khánh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
- Website: https://hcmuaf.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/NongLamUniversity
- Mã tuyển sinh: NLS
- Email tuyển sinh: pdaotao@hcmuaf.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3896 3350
Giới thiệu trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
Lịch sử phát triển
Tiền thân của ngôi trường trường Đại học Nông Lâm là trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc được xây dựng kể từ năm 1964. Đến năm 1972, ngôi trường này được đổi tên lần hai và trở thành Học viện nông nghiệp.
Cuối năm 1975, trường lại tiếp tục được đổi tên thành ĐH Nông nghiệp 4. 10 năm sau, ĐH Nông nghiệp 4 hợp nhất với trường Cao đẳng Lâm nghiệp ở Đồng Nai hình thành nên trường ĐH Nông Lâm Nghiệp TP.HCM.
Cuối cùng, vào năm 2000, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM chính thức được ra đời và hoạt động dưới sự quản lý của Bộ GD&ĐT. Trải qua thời gian ngôi trường mang tên ĐH Nông Lâm đa tôi luyện cho mình bản chất của một ngôi trường giàu tài đức.
Mục tiêu phát triển
Trình độ khoa học công nghệ ngày càng tiên tiến, với nhiều phương hướng cụ thể nhà trường đã đặt ra mục tiêu cốt lõi nhằm hướng đến việc tập trung đào tạo cán bộ, nhân lực có trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực nông – lâm nghiệp.
Bên cạnh đó, trường Đại học Nông Lâm còn mở rộng quy mô đào tạo ra các lĩnh vực khác như hóa học, công nghệ thông tin, ngôn ngữ…nhằm để đáp ứng nhu cầu học tập và rèn luyện của phần lớn của sinh viên.
Phấn đấu đến năm 2045, trường Đại học Nông Lâm sẽ trở thành trung tâm nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ kỹ thuật tiên tiến của khu vực cũng như trên cả nước.
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ cán bộ giảng viên của trường đầy nhiệt huyết và sẵn sàng cống hiến hết mình vì học viên. Hiện nay trường đang có 551 giảng viên thuộc phạm vi biên chế. Trong đó trường có 4 giáo sư, 31 phó giáo sư, 116 tiến sĩ/tiến sĩ khoa học, 341 thạc sĩ và 59 cử nhân đại học. Đạt tỷ lệ 100% có trình độ chuyên môn trên đại học. Đây là những cán bộ tận tâm và hết sức lý tưởng của trường ĐH Nông Lâm TP.HCM.
Các thầy cô là điểm tựa vững chắc cho quá trình chuyển đổi mô hình loại hình đào tạo và nâng cao chất lượng chuyên môn đầu ra của nhà trường.
Cơ sở vật chất trường Đại học Nông Lâm
Đại học Nông Lâm có trụ sở chính tại TP.HCM với diện tích rộng lớn, hơn 1 triệu mét vuông. Nơi đây có khuôn viên rộng lớn là một trong những trường đại học lớn bậc nhất cả nước. Khu ký túc xá của trường được xây dựng với quy mô hơn 400 phòng được tích hợp mạng internet, nhà ăn… để phục vụ sinh viên đang theo học.
Ngoài ra, hệ thống giảng đường, phòng học của trường lên đến gần 200 phòng, 94 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm và đặc biệt trường có 2 thư viện rộng lớn với tổng diện tích hơn 6500 mét vuông thích hợp cho sinh viên có thể tham khảo tài liệu.
Có thể nói, với những con số hết sức ấn tượng này, nhà trường đã thể hiện quyết tâm cao độ của ban lãnh đạo NLU trong xây dựng môi trường học tập và rèn luyện năng động, sáng tạo, lý tưởng cho sinh viên.
>> Xem tham khảo các trường:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nông Lâm
Thời gian xét tuyển
Trong năm 2022 nhà trường cũng như phong công tác sinh viên đã chú trọng nhiều công tác tuyển sinh đầu vào. Thí sinh nên chú ý đến một số mốc thời gian quan trọng trong kỳ tuyển sinh năm 2022 gồm:
- Hình thức xét tuyển thẳng, xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2022: theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét học bạ: thời gian nhận hồ sơ đến hết ngày 14/5/2022. Thời gian điều chỉnh nguyện vọng từ 1/6/2022 – 4/6/2022.
- Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022: đăng ký dự thi theo thời gian quy định của ĐHQG TP.HCM. Xét tuyển sau khi đã có kết quả.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh: bao gồm các học viên đã tốt nghiệp THPT, có sức khỏe tốt.
- Phạm vi tuyển sinh: Học viên trên toàn quốc
Phương thức tuyển sinh
Kỳ xét tuyển năm 2022 – 2023, trường Đại học Nông Lâm áp dụng các phương thức xét tuyển gồm nhiều hình thức:
- Đầu tiên là tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển .
- Xét học bạ (5 kỳ học bao gồm cả năm lớp 10, lớp 11 và kỳ I của năm học lớp 12)
- Xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2022.
- Xét kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022.
Ngưỡng chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
Nhà trường đã đề ra một số quy định về yêu cầu nộp hồ sơ thí sinh cần chú ý kỹ:
- Điểm xét tuyển tối thiểu từ 6,0/10 (làm tròn 2 chữ số thập phân) khi xét học bạ THPT.
- Đặc biệt riêng với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp nhà trường sẽ áp dụng điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định khi đăng ký xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2022.
- Thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022 cần đạt yêu cầu đầu vào theo thông báo của NLU. Nội dung này các bạn có thể xem thêm tại website tuyển sinh của nhà trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường đặt ra chính sách thu hút học viên tài năng. Vì vậy nhà trường thực hiện tuyển sinh theo quy định hiện hành về công tác tuyển sinh cao đẳng, đại học của Bộ GD&ĐT. Thí sinh có nhu cầu có thể truy cập vào trang chủ của Bộ GD&ĐT để tìm hiểu thêm về nội dung này.
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tuyển sinh các ngành nào?
Với nhiều ngành nghề đào tạo chính quy, đội ngũ cán bộ giảng viên nhiều kinh nghiệm trình độ chuyên môn cao, năm học này, trường Đại học Nông Lâm TP.HCM tuyển sinh đào tạo chính quy 35 ngành đào tạo hệ đại trà thuộc lĩnh vực nông – lâm nghiệp tại trụ sở chính ở TP.HCM.
Bên cạnh đó, NLU còn có đào tạo 5 ngành hệ chất lượng cao (CLC) và 2 ngành thuộc chương trình tiên tiến. Các bạn học sinh cần lưu ý tổ hợp A04 (Toán, Lý, Địa) chỉ dùng để xét điểm thi THPT, ngoài ra không xét học bạ với ngành Quản lý đất đai và Bất động sản.
Bên dưới là một số thông tin chính xác về mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển để các bạn có thể tham khảo.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 27 | 18 | A00, A01, B00, D08 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 60 | 40 | A01, D01, D14, D15 |
3 | 7310101 | Kinh tế | 90 | 60 | A00, A01, D01 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 102 | 68 | A00, A01, D01 |
5 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CLC) | 30 | 20 | A00, A01, D01 |
6 | 7340116 | Bất động sản | 54 | 36 | A00, A01, D01, A04 |
7 | 7340301 | Kế toán | 48 | 32 | A00, A01, D01 |
8 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 93 | 62 | A00, A02, B00 |
9 | 7440301 | Khoa học môi trường | 48 | 32 | A00, A01, B00, D07 |
10 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 24 | 16 | A00, A01, D07 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 120 | 80 | A00, A01, D07 |
12 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 72 | 48 | A00, A01, D07 |
13 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) | 18 | 12 | A00, A01, D07 |
14 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 36 | 24 | A00, A01, D07 |
15 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 60 | 40 | A00, A01, D07 |
16 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 36 | 24 | A00, A01, D07 |
17 | 7519007 | Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 24 | 16 | A00, A01, D07 |
18 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 36 | 24 | A00, A01, D07 |
19 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 48 | 32 | A00, A01, B00, D07 |
20 | 7520320C | Kỹ thuật môi trường (CLC) | 18 | 12 | A00, A01, B00, D07 |
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 156 | 104 | A00, A01, B00, D08 |
22 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CLC) | 36 | 24 | A00, A01, B00, D08 |
23 | 7540101T | Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến) | 36 | 24 | A00, A01, B00, D08 |
24 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 45 | 30 | A00, A01, D07, D08 |
25 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | 93 | 62 | A00, A01, B00, D01 |
26 | 7620105 | Chăn nuôi | 90 | 60 | A00, B00, D07, D08 |
27 | 7620109 | Nông học | 126 | 84 | A00, B00, D08 |
28 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | 51 | 34 | A00, B00, D08 |
29 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 45 | 30 | A00, A01, D01 |
30 | 7620116 | Phát triển nông thôn | 36 | 24 | A00, A01, D01 |
31 | 7620201 | Lâm học | 48 | 32 | A00, B00, D01, D08 |
32 | 7620202 | Lâm nghiệp đô thị | 24 | 16 | A00, B00, D01, D08 |
33 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | 36 | 24 | A00, B00, D01, D08 |
34 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 102 | 68 | A00, B00, D07, D08 |
35 | 7640101 | Thú y | 108 | 72 | A00, B00, D07, D08 |
36 | 7640101T | Thú y (Chương trình tiên tiến) | 18 | 12 | A00, B00, D07, D08 |
37 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 66 | 44 | A00, A01, B00, D07 |
38 | 7850103 | Quản lý đất đai | 96 | 64 | A00, A01, D01, A04 |
39 | 7859002 | Tài nguyên và du lịch sinh thái | 24 | 16 | A00, B00, D01, D08 |
40 | 7859007 | Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 72 | 48 | A00, B00, D07, D08 |
41 | 7420201C | Công nghệ sinh học (CLC) | 18 | 12 | A01, D07, D08 |
42 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 96 | 64 | A00, A01, B00, D07 |
>> Xem tham khảo :
Ngành ngôn ngữ Anh và những điều bạn cần biết
Điểm chuẩn trường Đại học Nông Lâm TP.HCM là bao nhiêu?
Điểm chuẩn NLU 2022 sẽ được cập nhật sớm nhất. Với những thí sinh có mong muốn học tập tại trường năm 2022 điểm chuẩn của các ngành của NLU dao động từ 16 đến 27 điểm.
Trong đó, Thú y là ngành có mức điểm đầu vào cao nhất 27 (đối với cả 2 hệ đào tạo). Các ngành đại trà như Khoa học môi trường, Kỹ thuật môi trường, Phát triển nông thôn, Lâm học… có cùng thang điểm chuẩn 16. Dưới đây là thông tin cụ thể để bạn đọc tham khảo.
Cơ sở chính: TPHCM
Ngành học | Mã ngành | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn |
Hệ đại trà | ||||
Chăn nuôi | 7620105 | 150 | A00, B00, D07, D08 | 18,25 |
Thú y | 7640101 | 180 | A00, B00, D07, D08 | 24,5 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 60 | A00, A01, D07 | 22,5 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 120 | A00, A01, D07 | 22 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007 | 40 | A00, A01, D07 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | 60 | A00, A01, D07 | 20 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 100 | A00, A01, D07 | 23,5 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 60 | A00, A01, D07 | 23 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 160 | A00, A01, B00, D07 | 22,25 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 260 | A00, A01, B00, D08 | 23 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | A00, A01, D07 | 24,25 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | 155 | A00, A02, B00 | 22,75 |
Kế toán | 7340301 | 80 | A00, A01, D01 | 24,25 |
Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 75 | A00, A01, D01 | 21 |
Kinh tế | 7310101 | 150 | A00, A01, D01 | 23,5 |
Phát triển nông thôn | 7620116 | 60 | A00, A01, D01 | 16 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 170 | A00, A01, D01 | 24,5 |
Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 | 155 | A00, A01, B00, D01 | 16 |
Lâm học | 7620201 | 80 | A00, B00, D01, D08 | 16 |
Lâm nghiệp đô thị | 7620202 | 40 | A00, B00, D01, D08 | 16 |
Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | 60 | A00, B00, D01, D08 | 16 |
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên | 7859007 | 120 | A00, B00, D07, D08 | 16 |
Hệ thống thông tin | 7480104 | 40 | A00, A01, D07 | 23,25 |
Khoa học môi trường | 7440301 | 80 | A00, A01, B00, D07 | 16 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 80 | A00, A01, B00, D07 | 16 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 110 | A00, A01, B00, D07 | 17 |
Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 7859002 | 40 | A00, B00, D01, D08 | 17 |
Ngôn ngữ Anh (*) | 7220201 | 100 | A01, D01, D14, D15 | 26 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 | 45 | A00, A01, B00, D08 | 19 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 | 85 | A00, B00, D08 | 19 |
Nông học | 7620109 | 210 | A00, B00, D08 | 17 |
Bất động sản | 7340116 | 90 | A00, A01, D01 | 22,75 |
Quản lý đất đai | 7850103 | 160 | A00, A01, D01 | 21,75 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | 75 | A00, B00, D07, D08 | 16 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | 170 | A00, B00, D07, D08 | 16 |
Chương trình tiên tiến | ||||
Thú y | 7640101T | 30 | A00, B00, D07, D08 | 27 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101T | 60 | A00, A01, B00, D08 | 23 |
Chương trình chất lượng cao | ||||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201C | 30 | A00, A01, D07 | 17 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101C | 60 | A00, A01, B00, D08 | 20 |
Công nghệ sinh học | 7420201C | 30 | A01, D07, D08 | 18 |
Quản trị kinh doanh | 7340101C | 50 | A00, A01, D01 | 23,25 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320C | 30 | A00, A01, B00, D07 | 16 |
Phân hiệu tại Gia Lai
Ngành học | Mã ngành | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn |
Thú y | 7640101G | 50 | A00, B00, D07, D08 | 16 |
Công nghệ thông tin | 7480201G | 50 | A00, A01, D07 | 15 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101G | 50 | A00, A01, B00, D08 | 15 |
Kế toán | 7340301G | 40 | A00, A01, D01 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 7340101G | 40 | A00, A01, D01 | 15 |
Lâm học | 7620201G | 50 | A00, B00, D01, D08 | 15 |
Nông học | 7620109G | 50 | A00, B00, D08 | 15 |
Quản lý đất đai | 7850103G | 40 | A00, A01, D01 | 15 |
Phân hiệu tại Ninh Thuận
Ngành học | Mã ngành | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn |
Thú y | 7640101N | 40 | A00, B00, D07, D08 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007N | 40 | A00, A01, D07 | 15 |
Công nghệ thông tin | 7480201N | 40 | A00, A01, D07 | 15 |
Kế toán | 7340301N | 40 | A00, A01, D01 | 15 |
Quản trị kinh doanh | 7340101N | 40 | A00, A01, D01 | 15 |
Ngôn ngữ Anh (*) | 7220201N | 40 | A01, D01, D14, D15 | 15 |
Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 7859002N | 40 | A00, B00, D01, D08 | 15 |
Nông học | 7620109N | 40 | A00, B00, D08 | 15 |
Quản lý đất đai | 7850103N | 40 | A00, A01, D01 | 15 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301N | 40 | A00, B00, D07, D08 | 15 |
Giáo dục mầm non (Hệ cao đẳng) | 51140201 | 118 | M00 | 17 |
Học phí trường Đại học Nông Lâm TP.HCM bao nhiêu?
Nhà trường mong muốn đem đến một môi trường học tập khang trang lành mạnh với khả năng tự chủ về cơ sở vật chất kỹ thuật khoa học công nghệ. Vì vậy tùy theo điều kiện của đất nước học phí cũng thay đổi để đảm bảo chất lượng học tập. Nhà trường đã đưa ra phương hướng cụ thể học phí dự kiến áp dụng cho các năm tới với sinh viên hệ đào tạo đại học chính quy như sau:
Ngành học | Năm 2021 – 2022 | Năm 2022 – 2023 | Năm 2023 – 2024 |
Nhóm ngành 1 | 10.780.000 đồng | 11.858.000 đồng | 13.043.800 đồng |
Nhóm ngành 2 | 12.870.000 đồng | 14.157.000 đồng | 15.572.000 đồng |
Có thể nói, trường Đại học Nông Lâm là một trong những trường đại học huấn luyện và đào tạo nâng cao và uy tín nhất cả nước về những ngành thuộc ngành nghề dịch vụ nông – lâm nghiệp. Nếu các bạn đang có mong muốn theo đuổi các ngành học này có thể ngôi trường này nhé! Tuyensinhmut.edu.vn chúc các bạn học tốt và thành công!