Trường Đại học Báo chí và Tuyên truyền – Niềm mơ ước của thế hệ trẻ

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Trường đại học Báo chí và Tuyên truyền có thể nói là niềm mơ ước của bao bạn trẻ đam mê lĩnh vực báo chí và truyền thông. Đây là cái nôi để đào tạo ra không ít các nhà báo ưu tú của đất nước. Vậy, ngôi trường này có thực sự tốt như mọi người nghĩ? Hãy cùng Tuyển Sinh MUT theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu về thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn của ngôi trường đặc biệt này nhé!

Giới thiệu thông tin về trường đại học Báo chí và Tuyên truyền

Lịch sử hình thành

Trường Đại học Báo chí và Tuyên truyền hay còn gọi là Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Academy of Journalism and Communication – AJC) là trường đại học trực thuộc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, được ra đời năm 1962.  

Đây là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng các giảng viên chuyên về lý luận chính trị, cán bộ làm công tác tư tưởng, công tác Đảng, báo chí truyền thông và các khoa học xã hội và nhân văn khác ở nhiều trình độ khác nhau. 

Sau hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, Học viện Báo chí và Tuyên truyền là cái nôi lớn để tạo ra nhiều tinh anh trong ngành báo chí cho quốc gia cũng như nhiều ngành nghề khác. Nơi đây rất thích hợp cho những bạn trẻ nào có niềm đam mê viết lách, yêu thích báo chí chính luận để phát triển tài năng. 

Cơ sở vật chất

Hiện nay, Học viện tọa lạc trên khu đất rộng 57.310m2, bao gồm khu làm việc, học tập và ký túc xá. 

  • 92 phòng học, 80 phòng được trang bị hệ thống máy chiếu, 69 phòng có hệ thống âm thanh
  • 02 hội trường có sức chứa trên 200 và trên 600 người chỗ ngồi. 
  • 01 phim trường rộng lớn: Studio truyền hình, phát thanh, dựng phim.
  • 01 phòng học trực tuyến. 
  • 07 phòng thực hành máy tính.
  • 01 phòng thực hành báo chí. 
  • 04 phòng lab. 
  • 03 phòng bảo vệ luận văn, luận án. 
  • 03 phòng hợp nhà A1. 

Ngoài ra, trường còn có thêm trung tâm Thông tin – Tư liệu – Thư viện với nhiều phòng chức năng cùng hàng ngàn đầu sách lớn nhỏ khác nhau. Thông qua website của nhà trường bạn có thể tra cứu, đọc, thu thập tất cả các thông tin của các cán bộ, giảng viên, sinh viên để phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu.

Cơ sở vật chất học viên Báo chí và Tuyên truyền
Cơ sở vật chất học viên Báo chí và Tuyên truyền

Bên cạnh đó, với không gian toàn cây xanh, trường được các sinh viên ví như “Học viện cây cảnh” bởi nơi đây như một công viên với đầy đủ các loại hoa sắc hữu tình và nhiều góc sống ảo để vừa “chill” vừa chạy deadline nữa.

NHẬP MÃ MUT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Đời sống sinh viên 

Để dành cho sinh viên những điều tốt nhất, học viện cho xây dựng khu ký túc xá với 4 khu nhà cao tầng, có sức chứa lên đến 1500 người cho cả sinh viên trong nước và quốc tế. 

Thêm vào đó, dự án xây khu ký túc xá 15 tầng với nhiều tiện ích như nhà ăn tập thể sinh viên, sân vận động dành cho các hoạt động vui chơi, giải trí, ngoại khóa cũng đang đang được nhà trường triển khai từng bước. 

Bên cạnh đó, trường còn tổ chức rất nhiều các hoạt động ngoại khóa, chương trình  văn nghệ thể thao, thiện nguyện, câu lạc bộ,… nhằm nâng cao kỹ năng mềm cũng như giúp các bạn sinh viên có thể mở mang kiến thức, giao lưu với mọi người xung quanh

Cựu sinh viên ưu tú

Trường báo là nơi xuất thân của rất người ưu tú, xuất chúng trong nhiều ngành nghề khác nhau như trên truyền hình, báo, mạng xã hội: 

  • Những MC, BTV nổi tiếng như: BTV Ngọc Trinh, MC Diệp Chi, MC Công Tố, MC Phí Nguyễn Thùy Linh, MC Kim Nguyên Bảo, MC Nam Linh, MC Hoàng Dương, MC Xuân Quỳnh,…
  • Các hotgirl Hoa hậu như: Hoa hậu Việt Nam 2004 Nguyễn Thị Huyền, Á hậu Việt Nam 2012 Dương Tú Anh, hot girl Trâm Anh, MC Phí Nguyễn Thùy Linh,…

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: 36 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
  • SĐT: (84-024) 37.546.963
  • Email: website@ajc.edu.vn
  • Website: https://ajc.hcma.vn
  • Facebook: www.facebook.com/ajc.edu.vn/

Thông tin tuyển sinh trường đại học Báo chí và Tuyên truyền

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường đại học Báo chí và Tuyên truyền xét tuyển tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT trên toàn quốc theo quy định của Bộ GD&ĐT

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển học bạ THPT
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp
    • Đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực Khá, hạnh kiểm Tốt trong cả 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II lớp 12).
    • Thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí điểm trung bình của 5 học kỳ môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12) phải đạt từ 6.5 trở lên.
  • Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả của kỳ thi THPTQG do BGD&ĐT tổ chức

Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT đầu vào

Thí sinh cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:

Điều kiện xét tuyển học viện Báo chí và tuyên truyền
Điều kiện xét tuyển học viện Báo chí và tuyên truyền
  • Có kết quả xếp loại học lực của từng 5 học kỳ bậc THPT phải đạt từ 6,0 trở lên (không tính học kỳ II lớp 12);
  • Hạnh kiểm 5 học kỳ ở bậc THPT phải xếp từ loại Khá trở lên (không tính học kỳ II lớp 12);
  • Đối với thí sinh dự tuyển chương trình chất lượng cao: điểm trung bình chung của môn tiếng Anh 5 kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II lớp 12) phải đạt từ 7.0 trở lên.
  • Đối thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp và các chương trình Báo chí: điểm điểm trung bình chung 5 học kỳ của môn Ngữ văn THPT (không tính học kỳ II lớp 12) phải đạt từ 6.5 trở lên.
  • Đối thí sinh dự thi các chuyên ngành đào tạo giảng viên cho các môn lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không bị nói ngọng, nói lắp hay bị dị tật về ngoại hình.
  • Đối thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải đảm bảo sức khỏe tốt, không mắc các bệnh hay dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao từ 1m65 trở lên, nữ cao từ 1m60 trở lên).

Các ngành xét tuyển trường đại học Báo chí và Tuyên truyền

TTNgành họcMã ngànhMã chuyên ngànhTổ hợp môn xét tuyển
1Báo chí, chuyên ngành Báo in 602D01, D72, D78
2Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh 604D01, D72, D78
3Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình 605D01, D72, D78
4Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử 607D01, D72, D78
5Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao 608D01, D72, D78
6Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao 609D01, D72, D78
7Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí 603D01, D72, D78
8Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình 606D01, D72, D78
94Truyền thông đại chúng7320105 A16, C15, D01
10Truyền thông đa phương tiện7320104 A16, C15, D01
11Triết học7229001 A16, C15, D01
12Chủ nghĩa xã hội khoa học7229008 A16, C15, D01
13Kinh tế chính trị7310102 A16, C15, D01
14Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế 527A16, C15, D01
15Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) 528A16, C15, D01
16Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý 529A16, C15, D01
17Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa 530A16, C15, D01
18Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển 531A16, C15, D01
19Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh 533A16, C15, D01
20Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển 535A16, C15, D01
21Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công 536A16, C15, D01
22Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách 538A16, C15, D01
23Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội 532A16, C15, D01
24Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước 537A16, C15, D01
25Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác tổ chức 522A16, C15, D01
26Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, chuyên ngành Công tác dân vận 523 
27Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản 801A16, C15, D01
28Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử 802A16, C15, D01
29Xã hội học7310301 A16, C15, D01
30Công tác xã hội7760101 A16, C15, D01
31Quản lý công7340403 A16, C15, D01
32Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam7229010 C00, C03, C19, D14
33Truyền thông quốc tế7320107 D01, D72, D78
34Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại 610D01, D72, D78
35Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 611D01, D72, D78
36Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) 614D01, D72, D78
37Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 615D01, D72, D78
38Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) 616D01, D72, D78
39Quảng cáo7320110 D01, D72, D78
40Ngôn ngữ Anh7220201 D01, D72, D78

Điểm chuẩn trường đại học Báo chí và Tuyên truyền

Chuyên ngànhNăm 2019
Xét theo học bạ
Năm 2019
Thi tuyển
Năm 2020
Xét theo KQ thi THPT
Năm 2020
Xét theo học bạ
Năm 2021
Xét theo KQ thi THPT
Năm 2021
Xét theo học bạ
Báo in8,6319,65 (R15)
20,4 (R05, R19)
19,15 (R06)
22,15 (R16)
29,5 (R15)
30 (R05, R19)
29 (R06)
31 (R16)
7,7 25,4 (R05)
24,4 (R06)
24,9 (R15, R19)
26,4 (R16)
8,45
Báo phát thanh 20 (R15)
20,75 (R05, R19)
19,5 (R06)
22,5 (R16)
30,3 (R15)
30,8 (R05, R19)
29,8 (R06)
31,8 (R16)
7,86 25,65 (R05)
24,65 (R06)
25,15 (R15, R19)
26,65 (R16)
8,75
Báo truyền hình 22 (R15)
22,75 (R05, R19)
21,5 (R06)
24 (R16)
32,25 (R15)
33 (R05, R19)
31,75 (R06)
34,25 (R16)
8,1726,75 (R05)
25,5 (R06)
26 (R15, R19)
28 (R16)
9,00
Báo mạng điện tử8,4720,5 (R15)
21 (R05, R19)
20 (R06)
23 (R16)
31,1 (R15)
31,6 (R05, R19)
30,6 (R06)
32,6 (R16)
8,02 25,9 (R05)
25,15 (R06)
25,65 (R15, R19)
27,15 (R16)
8,72
Báo truyền hình chất lượng cao8,119,25 (R15)
20,5 (R05, R19)
18,5 (R06)
21,75 (R16)
28,4 (R15)
28,9 (R05, R19)
27,9 (R06)
29,4 (R16)
7,61 25,7 (R05)
24,7 (R06)
25,2 (R15, R19)
26,2 (R16)
8,69
Báo mạng điện tử chất lượng cao8,7718,85 (R15)
20,1 (R05, R19)
18,85 (R06)
21,35 (R16)
27,5 (R15)
28 (R05, R19)
27 (R06)
28,5 (R16)
7,19 25 (R05)
24 (R06)
24,5 (R15, R19)
25,5 (R16)
8,43
Ảnh báo chí 19,2 (R07)
21,2 (R08, R20)
18,7 (R09)
21,7 (R17)
26 (R07)
26,5 (R08, R20)
25,5 (R09)
27,25 (R17)
7,0424,1 (R07, R20)
24,6 (R08)
23,6(R09)
25,35 (R17)
8,00
Quay phim truyền hình 16 (R11)
16,5 (R12, R21)
16 (R13)
16,25 (R18)
22 (R11)
22,25 (R12, R21)
22 (R13)
22,25 (R18)
6,65 9 (R11, R12, R13, R21)
19,75 (R18)
7,00
Truyền thông đại chúng8,8722,35 (D01, R22)
21,85 (A16)
23,35 (C15)
 9,05 26,27 (A16)
27,77 (C15)
26,77 (D01, R22)
9,50
Truyền thông đa phương tiện8,9723,75 (D01, R22)
23,25 (A16)
24,75 (C15) 
25,53 (D01, R22)
25,03 (A16)
26,53 (C15)
9,27 27,1 (A16)
28,6 (C15)
27,6 (D01, R22)
9,63
Triết học8,531819,65 7237,80
Chủ nghĩa xã hội khoa học 1619,256,522,56,90
Kinh tế chính trị8,2019,95 (D01, R22)
19,7 (A16)
20,7 (C15)
23,2 (D01, R22)
22,7 (A16)
23,95 (C15)
8,2 24,5 (A16)
25,5 (C15)
25 (D01, R22)
8,50
Quản lý kinh tế8,4720,5 (D01, R22)
19,25 (A16)
21,25 (C15)
24,05 (D01, R22)
22,8 (A16)
24,3 (C15)
8,57 24,98 (A16)
25,98 (C15)
25,48 (D01, R22)
8,90
Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)8,1720,25 (D01, R22)
19 (A16)
21 (C15)
22,95 (D01, R22)
21,7 (A16)
23,2 (C15)
8,224,3 (A16)
25,3 (C15)
24,8 (D01, R22)
8,80
Kinh tế và Quản lý8,3720,65 (D01, R22)
19,9 (A16)
21,4 (C15)
23,9 (D01, R22)
22,65 (A16)
24,65 (C15)
8,4 24,95 (A16)
25,95 (C15)
25,45 (D01, R22)
8,75
Công tác tổ chức    22,75 (A16)
23,5 (C15)
23 (D01, R22)
7,70
Công tác dân vận8,1317,25 (D01, R22)
17,25 (A16)
18 (C15)
21,3 (D01, R22)
21,05 (A16)
22,05 (C15)
17,25 (A16)
17,75 (C15)
17,25 (D01, R22)
7,00
Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa8,071718,723,057,50
Chính trị phát triển8,231616,522,256,90
Tư tưởng Hồ Chí Minh8,2716167226,90
Văn hóa phát triển8,1717,7519,35723,757,90
Chính sách công8,271618,156,5 237,50
Truyền thông chính sách8,318,7522,1524,758,25
Biên tập xuất bản8,6020,75 (D01, R22)
20,25 (A16)
21,25 (C15)
24,5 (D01, R22)
24 (A16)
25 (C15)
8,6 25,25 (A16)
26,25 (C15)
25,75 (D01, R22)
8,90
Xuất bản điện tử8,5019,85 (D01, R22)
19,35 (A16)
20,35 (C15)
24,2 (D01, R22)
23,7(A16)
24,7(C15)
8,4 24,9 (A16)
25,9 (C15)
25,4 (D01, R22)
8,80
 8,4019,65 (D01, R22)
19,15 (A16)
20,15 (C15)
23,35 (D01, R22)
22,85(A16)
23,85 (C15)
8,4 24,4 (A16)
25,4 (C15)
24,9 (D01, R22)
8,70
 8,4019,85 (D01, R22)
19,35 (A16)
20,35 (C15)
23,06 (D01, R22)
22,56 (A16)
23,56 (C15)
8,3 24 (A16)
25 (C15)
24,5 (D01, R22)
8,60
 8,1019,7522,778,124,658,50
Quản lý xã hội8,3317,7521,97248,35
Quản lý hành chính nhà nước8,0017,7521,727,5 248,50
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam8,2025,75 (C00)
23,75 (C03)
25,75 (D14, R23)
25,75 (C19)
31,5 (C00)
29,5 (C03)
29,5 (D14, R23)
31 (C19)
8,6 35,4 (C00)
33,4 (C03)
34,9 (C19)
33,4 (D14)
8,70
 8,9731 (D01)
30,5 (D72)
32 (D78)
31,5 (R24)
31,75 (R25)
32 (R26)
34,25 (D01)
33,75 (D72)
35,25 (D78)
35,25 (R24)
34,75 (R25)
36,25 (R26)
9,236,51 (D01, R24)
36,01 (D72, R25)
37,51 (D78, R26)
9,60
Thông tin đối ngoại8,7729,75 (D01)
29,25 (D72)
30,75 (D78)
30,25 (R24)
30,75 (R25)
30,75 (R26)
32,7 (D01)
32,2 (D72)
33,7 (D78)
32,7 (R24)
8,9 35,95 (D01, R24)
35,45 (D72, R25)
36,95 (D78, R26)
9,42
Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế8,6729,7 (D01)
29,2 (D72)
30,7 (D78)
30,2 (R24)
30,7 (R25)
30,7 (R26) 
32,55 (D01)
32,05 (D72)
33,55 (D78)
32,55 (R24)
32,05 (R25)
33,55 (R26)
8,935,85 (D01, R24)
35,35 (D72, R25)
36,85 (D78, R26)
9,42
Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)9,0030,65 (D01)
30,15 (D72)
31,65 (D78)
31,15 (R24)
31,65 (R25)
31,65 (R26) 
32,9 (D01)
32,4 (D72)
33,9 (D78)
34 (R24)
33,5 (R25)
35 (R26)
9,135,92 (D01, R24)
35,42 (D72, R25)
36,92 (D78, R26)
9,50
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp9,0732,75 (D01)
32,25 (D72)
34 (D78)
33,25 (R24)
33,75 (R26)
34,95 (D01)
34,45 (D72)
36,2 (D78)
34,95 (R24)
34,45 (R25)
36,2 (R26)
9,25 36,82 (D01, R24)
36,32 (D72, R25)
38,07 (D78, R26)
9,57
Truyền thông marketing (chất lượng cao)8,9731 (D01)
30,5 (D72)
32,25 (D78)
32,5 (R24)
33 (R26)
33,2 (D01)
32,7 (D72)
34,45 (D78)
35,5 (R24)
35 (R25)
36,75 (R26)
9,236,32 (D01, R24)
35,82 (D72, R25)
35,57 (D78, R26)
9,60
 Quảng cáo8,7730,5 (D01)
30,25 (D72)
30,75 (D78)
30,5 (R24)
30,5 (R25)
30,75 (R26) 
32,8 (D01)
32,3 (D72)
33,55 (D78)
32,8 (R24)
32,3 (R25)
33,55 (R26)
8,8536,3 (D01, R24)
35,8 (D72, R25)
36,8 (D78, R26)
9,27
 Ngôn ngữ Anh8,5031 (D01)
30,5 (D72)
31,5 (D78)
31,5 (R24)
31,5 (R25)
31,5 (R26)
33,2 (D01)
32,7 (D72)
33,7 (D78)
33,2 (R24)
32,7 (R25)
33,7 (R26)
36,15 (D01, R24)
35,65 (D72, R25)
36,65 (D78, R26)
9,45

Học phí trường đại học Báo chí và tuyên truyền

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy như sau:

Học phí trường đại học Báo chí và tuyên truyền
Học phí trường đại học Báo chí và tuyên truyền
  • Các ngành đào tạo giảng viên các môn lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí theo quy định
  • Hệ đại trà: 440.559 đ/tín chỉ (gồm có 143 tín chỉ).
  • Hệ chất lượng cao: 1.321.677 đ/tín chỉ (chưa tính 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh).

Mỗi năm tăng đối đa 10%

Như vậy, bài viết đã giúp bạn tổng hợp các thông tin tuyển sinh cũng như chất lượng đào tạo của trường đại học Báo chí và Tuyên truyền. Hy vọng với những thông tin mà tuyensinhmut.edu.vn chia sẻ, bạn có thể cân nhắc và lựa chọn được ngôi trường phù hợp với nguyện vọng và định hướng tương lai nhé!

Leave a Comment