Trường Đại học Thăng Long – Trường tư thục hàng đầu Việt Nam

Back to school IELTS Vietop

Trường đại học Thăng Long là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu Việt Nam với đa dạng ngành nghề, định hướng ứng dụng. Mô hình đào tạo – học tập thực tế để tạo cho sinh viên những trải nghiệp tốt nhất. Vậy, tại ngôi trường này gồm những ngành nghề nào? Phương thức tuyển sinh ra sao? Hãy cùng Tuyển Sinh MUT theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé

Tìm hiểu về trường đại học Thăng Long

Lịch sử phát triển

Đại học Thăng Long là trường ngoài công lập đào tạo bậc đại học đầu tiên ở Việt Nam với tên gọi ban đầu là Trung tâm Đại học dân lập Thăng Long. Ngôi trường này còn được mệnh danh là ngôi trường đại học hiện đại bậc nhất Việt Nam.

Vào ngày 2/4/1988, GS Bùi Trọng Liễu từ Pháp đã gửi thư cho 5 vị giáo sư khác trong nước để kêu gọi, hợp tác để mở một trung tâm đại học chất lượng quốc tế mà không cầnxin tài trợ của nhà nước. Đến ngày 15 tháng 12 năm 1988, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Việt Nam ra cho phép thành lập Trung tâm Đại học Thăng Long.

Trường đại học Thăng Long
Trường đại học Thăng Long

Cuối cùng ngày 17/1/2005, Trường Đại học Thăng Long chính thức được ra đời, dựa trên cơ sở nâng cấp Đại học Dân lập Thăng Long, chuyển đổi loại hình từ trường dân lập sang tư thục.

Sau hơn 30 năm xây dựng và không ngừng nỗ lực phát triển, trường Đại học Thăng Long đã dần khẳng định tên tuổi và chất lượng đào tạo của mình với gần 2000 sinh viên tốt nghiệp hàng năm, đáp ứng được nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cho công ty, xí nghiệp và đặc biệt là cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

Mục tiêu phát triển

Với mục tiêu phát triển trở thành nơi đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài trình độ đại học và sau đại học, trường đại học Thăng Long đã luôn nỗ lưc phấn đấu, đẩy mạnh các chương trình hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học; xây dựng Trường theo hướng đại học ứng dụng và hội nhập quốc tế để nâng cao nguồn lực nhân tài cho đất nước

Đội ngũ cán bộ

Dù là trường dân lập nhưng Đại học Thăng Long cũng sở hữu cho mình một đội ngũ giảng viên chất lượng, các cán bộ khoa học nhiều kinh nghiệm ở các lĩnh vực như kỹ thuật, kinh tế và quản trị kinh doanh gồm 240 người:

NHẬP MÃ MUT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • 13 Giáo sư và 17 Phó giáo sư
  • 23 Tiến sĩ
  • 124 Thạc sĩ
  • 177 giảng viên thỉnh giảng

Cơ sở vật chất

Trường đại học Thăng Long đầu tư hệ thống cơ sở vật hiện đại để chất phục vụ tốt cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giảng viên, học sinh, sinh viên. Hiện nay, tổng thể nhà trường là một khu liên hợp hiện đại với các hạng mục:

Cơ sở vật chất trường đại học Thăng Long
Cơ sở vật chất trường đại học Thăng Long
  • Nhà học chính
  • Khu vực hành chính hiệu bộ
  • Hội trường và các giảng đường
  • Nhà thể thao – thể chất
  • Sân chơi bóng rổ, bóng chuyền
  • Khu vực nhà ăn, phòng họp cho các câu lạc bộ của trường
  • Thư viện, phòng máy tính
  • Quảng trường sinh viên

Thông tin liên hệ

  • Địa chỉ: Đường Nghiêm Xuân Yêm – Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
  • SĐT: (84-24) 38 58 73 46 – (84-24) 35 63 67 75
  • Email: info@thanglong.edu.vn – hopthugopy@thanglong.edu.vn
  • Website: https://thanglong.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/thanglonguniversity/

2. Thông tin tuyển sinh của trường đại học Thăng Long năm 2022

2.1. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường đại học Thăng Long xét tuyển các thí sinh trong cả nước đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2.2. Phương thức xét tuyển

Năm 2022, trường xét tuyển theo 8 phương thức:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế và kết quả của kỳ thi THPT.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà
    Nội tổ chức.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà
    Nội tổ chức.
  • Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp học bạ và môn thi năng khiếu.
  • Phương thức 6: Xét tuyển học bạ theo kết quả học tập THPT
  • Phương thức 7: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của môn Toán ở Trung học phổ thông.
  • Phương thức 8: Xét tuyển kết quả dựa trên các thành tích về nghệ thuật và thể thao.

Các ngành xét tuyển

Ngành họcMã ngànhTổ hợp môn xét tuyểnChỉ tiêu
Thanh nhạc7210205N0050
Kế toán7340301A00, A01, D01, D03150
Quản trị kinh doanh7340101A00, A01, D01, D03250
Tài chính – Ngân hàng7340201A00, A01, D01, D03200
Luật kinh tế7380107A00, C00, D01, D03100
Marketing7340115A00, A01, D01, D03100
Kinh tế quốc tế7310106A00, A01, D01, D03100
Khoa học máy tính7480101A00, A01100
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu7480102A00, A0140
Hệ thống thông tin7480104A00, A0160
Công nghệ thông tin7480201A00, A01220
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng7510605A00, A01, D01, D03150
Trí tuệ nhân tạo7480207A00, A0160
Điều dưỡng7720301B00200
Dinh dưỡng7720401B00
Ngôn ngữ Anh7220201D01300
Ngôn ngữ Trung Quốc7220204D01, D04100
Ngôn ngữ Nhật7220209D01, D06200
Ngôn ngữ Hàn Quốc7220210D01, D02200
Công tác xã hội7760101C00, D01, D03, D0440
Việt Nam học7310630C00, D01, D03, D0460
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành7810103A00, A01, D01, D03, D04150
Truyền thông đa phương tiện7320104A00, A01, C00, D01, D03, D04150
Quản trị khách sạn7810201A00, A01, D01, D03, D04150

Điểm chuẩn trường đại học Thăng Long

Điểm sàn trường đại học Thăng Long

Tên ngànhĐiểm sàn
Thanh nhạc
Kinh tế quốc tế19.0
Quản trị kinh doanh19.0
Marketing19.0
Tài chính – Ngân hàng19.0
Kế toán19.0
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng22.0
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành19.0
Khoa học máy tính22.0
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu22.0
Hệ thống thông tin22.0
Công nghệ thông tin22.0
Trí tuệ nhân tạo22.0
Điều dưỡngTheo quy định của Bộ GD&ĐT
Dinh dưỡng
Ngôn ngữ Anh19.0
Ngôn ngữ Trung Quốc19.0
Ngôn ngữ Nhật19.0
Ngôn ngữ Hàn Quốc19.0
Luật kinh tế19.0
Công tác xã hội19.0
Việt Nam học19.0
Truyền thông đa phương tiện19.0

Điểm chuẩn học bạ năm 2022

Tên ngànhĐiểm chuẩn học bạ
Điều dưỡng7.5
Quản trị kinh doanh9.15
Marketing9.42
Tài chính – Ngân hàng9.15
Kế toán9.15
Luật kinh tế9.1
Khoa học máy tính9.1
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu9.1
Hệ thống thông tin9.1
Công nghệ thông tin9.2
Trí tuệ nhân tạo9.0
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng9.3
Kinh tế quốc tế9.35
Truyền thông đa phương tiện9.3
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành9.0
Quản trị khách sạn9.0

3.3. Điểm chuẩn đánh giá năng lực năm 2022

Tên ngànhĐiểm chuẩn ĐGNL
Quản trị kinh doanh85
Marketing100
Tài chính – Ngân hàng85
Kế toán85
Luật kinh tế85
Khoa học máy tính85
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu85
Hệ thống thông tin85
Công nghệ thông tin90
Trí tuệ nhân tạo85
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng90
Ngôn ngữ Anh85
Ngôn ngữ Trung Quốc90
Ngôn ngữ Nhật85
Ngôn ngữ Hàn Quốc85
Kinh tế quốc tế90
Việt Nam học90
Truyền thông đa phương tiện90
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành85
Quản trị khách sạn85

3.4. Điểm chuẩn các năm 2019, 2020, 2021

NgànhNăm 2019Năm 2020Năm 2021(Xét theo KQ thi THPT)
Toán ứng dụng1620 
Khoa học máy tính15,52024,13
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu15,52023,78
Hệ thống thông tin15,52024,38
Công nghệ thông tin16,521,9625,00
Kế toán1921,85 25,00
Tài chính – Ngân  hàng19,221,85 25,10
Quản trị kinh doanh19,722,6 25,35
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành19,721,9 24,45
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng1923,35 25,65
Ngôn ngữ Anh19,821,73 25,68
Ngôn ngữ Trung Quốc21,624,2 26,00
Ngôn ngữ Nhật20,1 22,2625,00
Ngôn ngữ Hàn Quốc20,723 25,60
Việt Nam học1820 23,50
Công tác xã hội17,5 2023,35
Truyền thông đa phương tiện19,724 26,00
Điều dưỡng18,219,1519,05
Y tế công cộng15,1  
Quản lý bệnh viện15,4  
Dinh dưỡng18,216,7520,35
Kinh tế quốc tế 22,325,65
Marketing 23,926,15
Trí tuệ nhân tạo 2023,36
Luật kinh tế 21,3525,25

Học phí trường đại học Thăng Long

 Học phí dự kiến của trường đại học Thăng Long đối với sinh viên chính quy:

  • Ngành Truyền thông đa phương tiện: 29.7 triệu đồng/năm.
  • Ngành Thanh nhạc: 27 triệu đồng/năm
  • Ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc và Quản trị dịch vụ du lịch – lữ hành: 26.4 triệu đồng/năm.
  • Các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và Điều dưỡng: 25.3 triệu đồng/năm.
  • Các ngành còn lại: 24.2 triệu đồng/năm.

Lộ trình tăng học phí: không quá 5% mỗi năm

Đánh giá trường đại học Thăng Long

TLU là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu của Việt Nam với chất lượng đầu ra được các nhà tuyển dụng và doanh nghiệp đánh giá cao.

Ngoài ra, trường còn mở rộng hợp tác đào tạo với các trường đại học danh tiếng khác trên thế giới để tăng cơ hội học tập, kiếm việc làm, nhận học bổng cho sinh viên của trường.

Đánh giá trường đại học Thăng Long
Đánh giá trường đại học Thăng Long

Trong tương lai, trường vẫn sẽ tiếp tục củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên ngày càng hoàn thiện hơn, đặc biệt là xây dựng môi trường đào tạo nhân tài lý tưởng cho nước nhà.

Tổng kết

Như vậy, bài viết đã tổng hợp tất cả những thông tin tuyển sinh cũng như chất lượng giảng dạy của trường đại học Thăng Long. Hy vọng với những gì tuyensinhmut.edu.vn chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc chọn trường, chọn ngành phù hợp với năng lực bản thân cũng như tài chính của gia đình để gắn bó trong suốt 4 năm đại học.

Leave a Comment