Lọt vào top tìm kiếm những trường Đại học khối ngành kinh tế hàng đầu cả nước, trường Đại học Thương Mại ngày càng khẳng định vị thế của mình bằng chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất. Vậy điều kiện xét tuyển vào Đại học Thương Mại có khó không? Hãy cùng Tuyển sinh MUT tìm hiểu chi tiết bên dưới bài viết bạn nhé!
Thông tin chung về TMU – Đại học Thương Mại
- Tên trường: Đại học Thương mại (Viết tắt: TMU – Thuongmai University)
- Địa chỉ: số 79 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy
- Website: http://tmu.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/thuongmaiuniversity/
- Mã tuyển sinh: TMA
- Email: mail@tmu.edu.vn
- Số điện thoại: 024.3764.3219
Giới thiệu về trường Đại học Thương mại
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Thương Mại có bề dày lịch sử lâu đời. Trường được thành lập vào giai đoạn đất nước còn chưa hoàn toàn thống nhất 2 miền Bắc Nam.
Trường được thành lập vào năm 1960 với tên gọi là Trường Thương nghiệp Trung Ương. Vào năm 1979, Trường đổi tên thành Đại học Thương nghiệp. Đến năm 1994, trường chính thức đổi tên thành Trường Đại học Thương mại.
Mục tiêu phát triển
Với mục tiêu phát triển trường Đại học Thương mại theo mô hình “tự chủ, tự chịu trách nhiệm”; xây dựng trường trở thành địa chỉ nghiên cứu, hợp tác trong nước và quốc tế; chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức có uy tín cao trong lĩnh vực kinh tế và thương mại trong và ngoài nước.
Đội ngũ cán bộ
Hiện tại, số lượng cán bộ tại trường là 610 người. Trong đó, giảng viên hữu cơ của nhà trường hiên là 440 người và giảng viên thỉnh giảng là 170 người.
Phần lớn các cán bộ, giảng viên của nhà trường đã và đang học tập, nghiên cứu tại nhiều nước và vùng lãnh thổ khác nhau như: Nga, Anh, Ấn Độ, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, Thụy Điển… Đây là lực lượng cán bộ khoa học có trình độ cao và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh.
Hệ thống cơ sở vật chất
Tính tới thời điểm hiện tại, trường Đại học Thương mại có 2 cơ sở. Đó là:
Cơ sở chính toạ lạc tại 79 Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Đây là một trong những cơ sở có cảnh quan và khuôn viên đẹp nhất trong số các trường Đại học tại Hà Nội với tổng diện tích là 380.000 m2.
Cơ sở 2 của trường toạ lạc tại Lý Thường Kiệt, phường Lê Hồng Phong, Phủ Lý, Hà Nam với diện tích là 500.000 m2.
Cả 2 cơ sở này, trường cung cấp đến các bạn sinh viên 144 phòng học lý thuyết, 11 phòng thực hành, 5 hội trường, 2 thư viện với hàng nghìn đầu sách và 226 phòng ký túc xá, 2 khu vực anh uống dành cho sinh viên.
>> Xem tham khảo:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thương Mại
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Thương mại dự kiến thơi gian bắt đầu tiếp nhận hồ sơ dự tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh mà TMU muốn hướng đến là tất cả các bạn học sinh trên cả nước bao gồm: Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức tuyển sinh
Năm học 2022, TMU áp dụng 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp:
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/ chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) có hiệu lực đến ngày xét tuyển hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/cấp thành phố trực thuộc TW hoặc giải khuyến khích trong kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi QG với kết quả thi THPT 2021 theo tổ hợp xét tuyển ngành/chuyên ngành mà thí sinh đăng ký xét tuyển.
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế/ chứng chỉ khảo thí quốc tế (ACT, SAT) có hiệu lực đến ngày xét tuyển. Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc TW. Đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi cấp QG với kết quả học tập bậc THPT.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào TMU
Trong năm học 2022, Đại học Thương mại quy định cụ thể về ngưỡng chất lượng đầu vào trường theo 4 tiêu chí sau:
- Đã tốt nghiệp THPT tính tới thời điểm xét tuyển.
- Mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển phải > 1.0 điểm, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của từng phương thức xét tuyển.
- Đảm bảo sức khỏe để có thể tham gia học tập theo quy định hiện hành.
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh cần phải đạt điểm thi THPT môn Tiếng Anh > 6.5 điểm. Đối với các ngành hệ chất lượng cao, thí sinh cần phải đạt điểm thi THPT môn Tiếng Anh > 6.0 điểm. Các chương trình đặc thù với các ngành Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành điểm thi môn tiếng Anh > 5,5 điểm.
Bên cạnh đó, các bạn có thể tham khảo thông tin tuyển sinh của trường một cách chi tiết nhất tại website của nhà trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng TMU
Nhiều bạn vẫn thắc mắc không biết những nhóm nào sẽ được áp dụng chính sách tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào trường Đại học Thương Mại?
Vào năm 2022, ĐH Thương mại thực hiện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD và ĐT và quy định của Trường. Chi tiết cụ thể được cập nhật tại trang web đào tạo của trường.
>> Xem tham khảo:
Đại học Thương mại tuyển sinh những ngành học nào?
Mỗi năm, TMU chào đón hàng nghìn thí sinh tham gia học tập và nghiên cứu với các ngành như: Quản trị kinh doanh, Marketing… Bên dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển cho từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh | 275 | 75 | A00; A01; D01; D07 |
2 | TM02 | Quản trị khách sạn | 190 | 60 | A00; A01; D01; D07 |
3 | TM03 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 115 | 15 | A00; A01; D01; D07 |
4 | TM04 | Marketing (thương mại) | 185 | 60 | A00; A01; D01; D07 |
5 | TM05 | Marketing (quản trị thương hiệu) | 115 | 35 | A00; A01; D01; D07 |
6 | TM06 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 90 | 30 | A00; A01; D01; D07 |
7 | TM07 | Kế toán doanh nghiệp | 140 | 35 | A00; A01; D01; D07 |
8 | TM09 | Kế toán công | 80 | 10 | A00; A01; D01; D07 |
9 | TM10 | Kiểm toán | 85 | 15 | A00; A01; D01; D07 |
10 | TM11 | Kinh doanh quốc tế | 145 | 45 | A00; A01; D01; D07 |
11 | TM12 | Kinh tế quốc tế | 85 | 25 | A00; A01; D01; D07 |
12 | TM13 | Kinh tế | 245 | 30 | A00; A01; D01; D07 |
13 | TM14 | Tài chính – Ngân hàng | 180 | 20 | A00; A01; D01; D07 |
14 | TM16 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | 85 | 15 | A00; A01; D01; D07 |
15 | TM17 | Thương mại điện tử | 190 | 30 | A00; A01; D01; D07 |
16 | TM18 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | 185 | 65 | A01; D01; D07 |
17 | TM19 | Luật kinh tế | 135 | 15 | A00; A01; D01; D07 |
18 | TM20 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | 65 | 10 | A00; A01; D01; D03 |
19 | TM21 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) | 90 | 30 | A00; A01; D01; D04 |
20 | TM22 | Hệ thống thông tin quản lý | 135 | 15 | A00; A01; D01; D07 |
21 | TM23 | Quản trị nhân lực | 220 | 30 | A00; A01; D01; D07 |
22 | TM08 | Kế toán doanh nghiệp (chất lượng cao) | 45 | 5 | A01; D01; D07 |
23 | TM15 | Tài chính ngân hàng (chất lượng cao) | 45 | 5 | A01; D01; D07 |
24 | TM24 | Quản trị khách sạn (theo cơ chế đặc thù) | 115 | 35 | A01; D01; D07 |
25 | TM25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (theo cơ chế đặc thù) | 90 | 10 | A01; D01; D07 |
26 | TM26 | Hệ thống thông tin quản lý (theo cơ chế đặc thù) | 90 | 10 | A01; D01; D07; A00 |
Điểm chuẩn xét tuyển trường Đại học Thương Mại
Để có thể trúng tuyển vào trường Đại học Thương Mại theo kết quả dự thi THPTQG. Thông thường sẽ dao động từ 24 – 26 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê cụ thể điểm chuẩn từng ngành tại các cơ sở của trường năm vừa qua:
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 25,8 |
Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | 25,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 25,4 |
Marketing (thương mại) | A00; A01; D01; D07 | 26,7 |
Marketing (quản trị thương hiệu) | A00; A01; D01; D07 | 26,15 |
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 26,5 |
Kế toán doanh nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 26 |
Kế toán công | A00; A01; D01; D07 | 24,9 |
Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 25,7 |
Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 26,3 |
Kinh tế quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 26,3 |
Kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 25,15 |
Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 25,3 |
Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | A00; A01; D01; D07 | 24,3 |
Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 26,25 |
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | A01; D01; D07 | 25,4 |
Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 24,7 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | A00; A01; D01; D03 | 24,05 |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) | A00; A01; D01; D04 | 25,9 |
Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 25,25 |
Quản trị nhân lực | A00; A01; D01; D07 | 25,55 |
Kế toán doanh nghiệp (chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 24 |
Tài chính ngân hàng (chất lượng cao) | A01; D01; D07 | 24 |
Quản trị khách sạn (theo cơ chế đặc thù) | A01; D01; D07 | 24,6 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (theo cơ chế đặc thù) | A01; D01; D07 | 24,25 |
Hệ thống thông tin quản lý (theo cơ chế đặc thù) | A01; D01; D07; A00 | 24,25 |
>> Xem tham khảo:
Học phí Đại học Thương mại
Tùy thuộc vào chương trình đào tạo mà sinh viên lựa chọn, trường Đại học Thương mại sẽ đưa ra những mức học phí hoàn toàn khác nhau. Hiện nay, TMU có những mức học phí dự kiến trong năm 2021 – 2022 như sau:
- Chương trình học hệ đại trà: từ 15.750.000 – 17.325.000 VNĐ/sinh viên/năm học.
- Chương trình học hệ chất lượng cao: 30.450.000 – 33.495.000 VNĐ/sinh viên/năm học.
- Chương trình học theo cơ chế đặc thù: 18.900.000 – 20.790.000 VNĐ/sinh viên/năm học.
Tổng kết
Trường Đại học Thương mại là một trong những trung tâm nghiên cứu kinh tế lớn tại Việt Nam. Chính vì vậy, đây sẽ là nơi mà các bạn có thể gửi gắm 4 năm thanh xuân của mình. Tuyensinhmut.edu.vn chúc các bạn học tốt và đỗ vào ngôi trường mà mình yêu thích.