Nói đến ngành khoa học và công nghệ thực phẩm, ở khu vực phía Nam chúng ta không nên bỏ qua Trường Đại Học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Ngôi trường trực thuộc Bộ Công thương đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, đa cấp độ.
Vậy ngôi trường này có lịch sử hình thành và phát triển như thế nào, các ngành học và phương thức xét tuyển ra sao? Bài viết dưới đây sẽ mang đến cho các bạn cái nhìn tổng quan về ngôi trường này.
Thông tin chung về trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm
- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM (HUFI)
- Địa chỉ: Số 140 Lê Trọng Tấn, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TPHCM
- Website: http://hufi.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/TuyensinhHUFI/
- Mã tuyển sinh: DCT
- Email tuyển sinh: tvtshufi01@gmail.com – tvtshufi02@gmail.com
- Số điện thoại tuyển sinh: (028) 3 816 1673
Giới thiệu về trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Lịch sử phát triển
Ngày 09/09/1982, trường Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Thực phẩm TP HCM được Bộ Công nghiệp Thực phẩm ký quyết định 986/CNTP thành lập. Năm 1986, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ký quyết định số 25/CNTP-TCCB, nâng cấp thành Trường Trung học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM.
Năm 2001, trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp Thực phẩm TPHCM. Từ ngày 23/02/2010 Đến nay trường chính thức trở thành Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM theo quyết định số 284/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM mong muốn trở thành một cơ sở giáo dục đại học trọng điểm ứng dụng khoa học và công nghệ hàng đầu của quốc gia. Khẳng định vị thế của mình trong khu vực và quốc tế, luôn tiên phong trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm.
Đội ngũ cán bộ
HUFI hiện có khoảng 720 cán bộ viên chức năng động sáng tạo với học vị cao, có khả năng giảng dạy hiệu quả và nghiên cứu khoa học tốt. Đội ngũ cán bộ, nhân viên phục vụ giảng dạy tận tâm, có tính kỷ luật cao và tác phong làm việc chuyên nghiệp.
Cơ sở vật chất
Hiện tại ở TPHCM, HUFI có 7 cơ sở đào tạo với tổng diện tích lên đến 6 ha. Cơ sở vật chất của trường được đầu tư khang trang, hiện đại, đáp ứng điều kiện của một cơ sở giáo dục bậc đại học.
Trường có trụ sở chính nằm ở số 140 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TPHCM với diện tích mặt bằng hơn 1,1 ha.
Nơi đây là cơ sở giảng dạy dành cho các học phần lý thuyết, thực hành công nghệ thông tin. Đồng thời, đây cũng là khu vực của các đơn vị hành chính và một số khoa đào tạo. Trường có 120 phòng học lý thuyết rộng rãi, thoáng mát.
Ngoài ra các phòng học còn được trang bị máy lạnh, máy chiếu, wifi tốc độ cao phục vụ cho công tác dạy và học. Để có thêm thông tin chi tiết về cơ sở vật chất của HUFI, các bạn có thể tham khảo thêm website trường.
>> Xem tham khảo:
Trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM – Dẫn đầu lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế
Trường Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT) – Đại học uy tín phía Nam
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Thời gian xét tuyển
Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM bắt đầu nhận hồ sơ từ ngày 01/03/2022 đối với cả 4 phương thức xét tuyển.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
HUFI mở rộng phạm vi đối tượng tuyển sinh cho tất cả các thí sinh trong cả nước và cả thí sinh là người nước ngoài. Các đối tượng tuyển sinh của trường bao gồm:
- Học sinh là người có quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Học sinh là người nước ngoài có nguyện vọng theo học tại HUFI
Phương thức tuyển sinh
Năm 2022, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM có 4 phương thức xét tuyển, bao gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả điểm thi THPT năm 2022 từng tổ hợp môn, xét tuyển theo từng ngành học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường dành tối đa 50% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ các năm học THPT với 40% chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên cơ sở kết quả điểm bài thi ĐGNL ĐHQG – HCM năm 2022. Với phương thức xét tuyển này có 5% chỉ tiêu.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo và xét học bạ các lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Trường dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Ngưỡng đảm bảo đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường có quy định ngưỡng đầu vào riêng. Dưới đây là quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cũng như điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển ứng với từng phương thức tuyển sinh nêu trên:
Phương thức 1: tuyển sinh dựa vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2: Trung bình cộng của tổ hợp các môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. Hoặc tổng điểm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Phương thức 3: Thí sinh có điểm bài thi ĐGNL ĐHQG – HCM năm 2022 của thí sinh đạt từ 650 điểm trở lên.
Phương thức 4: Tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và học sinh xếp loại giỏi các năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường thực hiện chính sách xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Bên cạnh đó, HUFI còn có quy chế ưu tiên xét tuyển thẳng theo hình thức xét học bạ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Tuy nhiên, thí sinh phải đạt học lực giỏi ở các năm đã học.
>> Xem tham khảo:
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM tuyển sinh ngành nào?
Năm 2022, HUFI tuyển sinh hơn 30 ngành học khác nhau. Trong đó có nhiều ngành học như kinh doanh, công nghệ kỹ thuật, quản trị dịch vụ du lịch… Bảng dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển cụ thể của từng ngành:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A01, D07, B00 |
2 | Đảm bảo chất lượng & ATTP | 7540110 | |
3 | Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 | |
4 | Khoa học thủy sản (Kinh doanh, nuôi trồng, chế biến và khai thác thủy sản) | 7620303 | |
5 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D10 |
6 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | |
7 | Marketing | 7340115 | |
8 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 7340129 | |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
11 | Luật kinh tế | 7380107 | |
12 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | A00, A01, D01, D07 |
13 | Kỹ thuật Nhiệt (Điện lạnh) | 7520115 | |
14 | Kinh doanh thời trang và Dệt may | 7340123 | A00, A01, D01, D10 |
15 | Quản lý năng lượng | 7510602 | A00, A01, D01, D07 |
16 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00, A01, D07, B00 |
17 | Kỹ thuật hóa phân tích | 7520311 | |
18 | Công nghệ vật liệu (Thương mại – sản xuất nhựa, bao bì, cao su, sơn, gạch men) | 7510402 | |
19 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | |
20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | |
21 | Công nghệ sinh học (CNSH Công nghiệp, CNSH Nông nghiệp, CNSH Y Dược) | 7420201 | |
22 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 |
23 | An toàn thông tin | 7480202 | |
24 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | |
25 | Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | 7510301 | |
26 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | |
27 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | |
28 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 | A00, A01, D07, B00 |
29 | Khoa học chế biến món ăn | 7720498 | |
30 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D10 |
31 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | |
32 | Quản trị khách sạn | 7810201 | |
33 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D09, D10 |
34 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Bên dưới là điểm chuẩn phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT các năm học 2018, 2019, 2020, 2021.
TÊN NGÀNH | NĂM 2018 | NĂM 2019 | NĂM 2020 | NĂM 2021 |
Điểm thi THPT quốc gia | Điểm thi THPT quốc gia | Điểm thi tốt nghiệp THPT | Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
Công nghệ thực phẩm | 18.75 | 20.25 | 22.5 | 24 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP | 17 | 16.55 | 17.0 | 18 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 15 | 15 | 15.0 | 16 |
Khoa học thủy sản | Chưa mở ngành | 15.6 | 17.0 | 16 |
Kế toán | 17 | 18 | 20.0 | 22.75 |
Tài chính ngân hàng | 17 | 18 | 20.0 | 22.75 |
Marketing | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | 24 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | 20 |
Quản trị kinh doanh | 17 | 19 | 22.0 | 23.75 |
Kinh doanh quốc tế | Chưa mở ngành | 18 | 20.0 | 23.5 |
Luật kinh tế | Chưa mở ngành | 17.05 | 19.0 | 21.5 |
Công nghệ dệt, may | 16.75 | 16.5 | 17.0 | 17 |
Kỹ thuật Nhiệt | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | 16 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | 16 |
Quản lý năng lượng | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | 16 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 16 | 16.1 | 16.0 | 16 |
Kỹ thuật hóa phân tích | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | 16 |
Công nghệ vật liệu | 15 | 15.1 | 17.0 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15 | 16.05 | 17.0 | 16 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 16 | 16 | 17.0 | 16 |
Công nghệ sinh học | 16.5 | 16.05 | 16.5 | 16.5 |
Công nghệ thông tin | 16.5 | 16.5 | 19.0 | 22.5 |
An toàn thông tin | 16 | 15.05 | 15.0 | 16 |
Công nghệ chế tạo máy | 16 | 16 | 16.0 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | 16 | 16 | 16.0 | 17 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 16 | 16 | 16.0 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16 | 16 | 16.0 | 17 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 16.5 | 17 | 17.0 | 16.5 |
Khoa học chế biến món ăn | 16.25 | 16.5 | 16.5 | 16.5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17 | 18 | 19.0 | 22.5 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 17 | 20 | 22.0 | 22.5 |
Quản trị khách sạn | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | 18.0 | 22.5 |
Ngôn ngữ Anh | 18 | 19.75 | 22.0 | 23.5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Chưa mở ngành | Chưa mở ngành | 20.5 | 23 |
Học phí trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM
Học phí hệ đại học chính quy năm học 2022 – 2023 của HUFI dự kiến trong khoảng 10.000.000 đến 14.000.000 đồng/ năm/sinh viên. Mức tăng học phí không quá 10% hàng năm theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
Trên đây là những thông tin cơ bản tuyensinhmut.edu.vn muốn chia sẻ về trường đại học Công nghiệp thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh. Hy vọng với thông tin đã đề cập sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về ngôi trường này. Qua đây chúng tôi cũng xin chúc các sĩ tử sẽ đạt được điểm số cao nhấttrong kỳ thi lần này và theo đuổi ước mơ tại ngôi trường mà mình yêu thích.