Trường Đại học Duy Tân – Đà Nẵng (DTU) có tốt không?

Back to school IELTS Vietop

Đại học Duy Tân là một trong những cơ sở giáo dục tư thục có tiếng ở khu vực miền Trung. Bên cạnh đó, DTU còn được bình chọn là một trong 40 trường đại học tốt nhất châu Á năm 2021 theo bảng xếp hạng QS Rankings. Trong tương lai, ngôi trường này hứa hẹn sẽ ngày càng phát triển. Nhà trường luôn tạo dựng hoàn thiện cơ sở – vật chất, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.

​​Thông tin chung trường Đại học Duy Tân

  • Tên trường: Đại học Duy Tân Đà Nẵng (tên viết tắt: DTU – Duy Tan University)
  • Địa chỉ: 03 Quang Trung, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
  • Website: https://duytan.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/Duy.Tan.University
  • Mã tuyển sinh: DDT
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@duytan.edu.vn 
  • Số điện thoại tuyển sinh: (0236) 3650.403 – 3653.561 – 3827.111 – 2243.775

Giới thiệu trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng

Lịch sử phát triển

Trường Đại học Duy Tân được thành lập vào ngày 11/11/1994 theo quyết định Số 666/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trải qua nhiều lần đổi tên, trường đã chính thức được mang tên Đại học Duy Tân – ngôi trường hướng theo phong trào Duy Tân của nhà cách mạng Phan Châu Trinh.

trường đại học duy tân
Giới thiệu trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng

Hiệu trưởng đầu tiên của trường là Nhà giáo Ưu tú Lê Công Cơ. Ông là người nhiều năm lãnh đạo phong trào học sinh, sinh viên miền Trung. Ngoài ra ông còn là Đại biểu Quốc hội khóa VIII. Đến năm 2018, Tiến sĩ Lê Nguyên Bảo tiếp nhận và trở thành Hiệu trưởng tiếp theo của DTU.

Mục tiêu phát triển

Với mong muốn xây dựng môi trường học tập thân thiện, tích cực tập thể nhà trường đã và đang phấn đấu không những nghỉ. Nhà trường quyết tâm xây dựng trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng trở thành trường đại học đào tạo trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực. C

ông tác nghiên cứu giảng dạy gắn liền áp dụng với Khoa học và Công nghệ vào thực tiễn nhằm hoàn thiện đổi mới trong từng sinh viên.

Bên cạnh đó, phát huy thế mạnh của trường để DTU trở thành một cơ sở giáo dục đáng tin cậy, hấp dẫn đối với các nhà đầu tư phát triển công nghệ, giới doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Đội ngũ cán bộ

Đội ngũ cán bộ giảng viên trường Đại học Duy Tân lên đến 1238 người. Trong đó có:

NHẬP MÃ MUT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • 843 giảng viên chuyên ngành
  • 234 giảng viên có trình độ là Tiến sĩ, Giáo sư, Phó giáo sư
  • Trong năm học 2019 – 2020, trường có 2562 bài báo ISI, 115 bài báo đăng trên tạp chí Scopus, 52 bài báo trên tạp chí NON – ISI, 46 bài báo khoa học tại Hội nghị quốc tế.

Đây là lực lượng cán bộ nhân lực có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực khoa học, ngôn ngữ, kỹ thuật, kinh tế và quản trị kinh doanh.

Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu của DTU đang ngày càng được hoàn thiện hiện đại hơn. Hiện nay, các khu giảng đường của trường có hơn 200 phòng học. Được trang bị hiện đại tân tiến với hệ thống điều hòa máy lạnh nhằm phục vụ công tác giảng dạy và học tập.

Bên cạnh đó, trường còn xây dựng hệ thống phòng thực hành, phòng thí nghiệm chuyên sâu, đầy đủ tiện nghi, tạo mọi điều kiện để sinh viên học tập tốt. Ngoài ra, thư viện của trường có diện tích 1820 mét vuông với khoảng 58.000 đầu sách.

Không những thế, nhà trường đã dành hơn 3.5 ha để xây dựng khu thể thao với 2 sân bóng đá, 4 sân cầu lông, 1 sân bóng rổ và 1 sân tennis.

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Duy Tân

Thời gian xét tuyển

Đại học Duy Tân Đà Nẵng dự kiến nhận hồ sơ dự tuyển bắt đầu từ tháng 3/2022.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Duy Tân

Đối tượng tuyển sinh của DTU là những thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Những thí sinh trong nước hoặc nước ngoài có đủ điều kiện xét tuyển đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2022, trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng có nhiều phương thức xét tuyển khác nhau. Cụ thể như:

  • Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo quy định của Trường.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả đánh giá năng lực  được ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2022.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT  QG năm 2022 tất cả các ngành đào tạo của trường.
  • Xét kết quả học bạ THPT cho tất cả các ngành bằng 1 trong 2 phương thức:
  • Dựa vào kết quả học tập năm  học lớp 12, điểm trung bình cả năm của môn xét tuyển.
  • Dựa vào kết quả điểm trung bình môn năm lớp 11 & điểm học kỳ I lớp 12

Ngưỡng đảm bảo đầu vào và điều kiện nhận xét tuyển

Năm 2022, DTU có nhiều quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Trong đó được chia làm các nhóm sau:

  • Nhóm 1 và 2: Thí sinh nộp hồ sơ vào trường phải hoàn thành kì thi và tốt nghiệp THPT.
  • Nhóm 3: Đối với các ngành chung, Tổng điểm xét tuyển vào trường >= 600;  Riêng đối với nhóm ngành Y khoa, Răng –  Hàm – Mặt và Dược, thí sinh phải có học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên; Đối với ngành Điều dưỡng, năm học lớp 12 của thí sinh phải có ục lực đạt từ trung bình trở lên.
  • Nhóm 4: Điểm xét tuyển >= 18 điểm (riêng khối ngành Khoa học Sức khỏe sẽ do Bộ GD&ĐT quy định). Đối với ngành Kiến trúc, ĐXT >= 12.

Bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết hơn về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường được đăng tải tại website của trường.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng

Bên cạnh xét tuyển để thu hút nhân tài trường còn có chính sách tuyển thẳng. Những nhóm đối tượng thí sinh nào sẽ được áp dụng chính sách tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào DTU? Năm 2022, thí sinh được trường áp dụng trong phương thức xét tuyển thẳng gồm có: 

  • Thí sinh có tham dự đội tuyển dự thi Olympic quốc tế, cuộc thi KHKT quốc tế.
  • Thí sinh có thành tích như Đạt giải Nhất, Nhì, Ba, KK cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
trường đại học duy tân
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng
  • Thí sinh đạt giải trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia, cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
  • Thí sinh đạt giải tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN, thi tay nghề quốc tế.
  • Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” của Đài Truyền hình Việt Nam
  • Thí sinh tốt nghiệp trường Chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
  • Thí sinh là thành viên đội tuyển của quốc gia
  • Thí sinh là người nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc tương đương THPT ở Việt Nam.

Đại học Duy Tân tuyển sinh những ngành nào?

Năm nay, trường Đại học Duy Tân tuyển sinh nhiều chỉ tiêu với nhiều nhóm ngành khác nhau. Trường luôn sẵn sàng chào những thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào các ngành như: Kỹ thuật phần mềm, Marketing, Kế toán, Điều dưỡng, … Dưới đây là thông tin cụ thể chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp bộ môn xét tuyển của từng ngành:

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu dự kiếnTổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPTQGTheo phương thức khác
17210403Thiết kế đồ họa2030A00; A16; D01; V01; C02
27210404Thiết kế thời trang2030A00; A16; D01; V01; C02
37340405Hệ thống thông tin quản lý4060A00; A16; D01; C01; C02
47340101Quản trị kinh doanh150170A00; A16; D01; C01; C02
57340115Marketing4050A00; A16; D01; C01; C02
67340404Quản trị nhân lực5050A00; A16; D01; C01; C02
77340121Kinh doanh thương mại5050A00; A16; D01; C01; C02
87420201Công nghệ sinh học5050B00; D08; A16; D90; A02; B03
97340301Kế toán50100A00; A16; D01; C01; C02
107340302Kiểm toán4050A00; A16; D01; C01; C02
117340201Tài chính – ngân hàng4060A00; A16; D01; C01; C02
127480103Kỹ thuật phần mềm250250A00; A01; A16; D01; C01; C02
137480202An toàn thông tin100150A00; A01; A16; D01; C01; C02
147510301Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử8070A00; A16; D01; C01; C02
157510205Công nghệ Kỹ thuật Ô tô150150A00; A16; D01; C01; C02
167510605Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng4050A00; A16; D01; C01; C02
177520216Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa90110A00; A16; D01; C01; C02
187580101Kiến trúc5060V00; V01; V02; M01; M02; V06
197580201Kỹ thuật xây dựng100100A00; A16; D01; C01; C02
207510102Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng100100A00; A16; D01; C01; C02
217540101Công nghệ thực phẩm5050A00; B00; C00; A16; C01; C02
227510406Công nghệ kỹ thuật môi trường4060A00; B00; C00; A16; C01; C02
237720301Điều dưỡng100100A00; B00; B03; A16; A02
247720201Dược18070A00; B00; B03; A16; A02
257720101Y khoa15080A00; B00; A02; D08; D90; A16
267720501Răng – Hàm- Mặt15070A00; B0; A02; D08; D90; A16
277850101Quản lý tài nguyên và môi trường5050A00; B00; C00; C01; C02; C15
287220201Ngôn ngữ Anh100100D01; D14; D15; D72; A01
297220204Ngôn ngữ Trung Quốc100100D01; D14; D15; D72; D09
307220210Ngôn ngữ Hàn Quốc8070D00; D09; D10; D03
317810202Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống9060A00; A01; C15; D01
327810101Du lịch5050A01; C01; C15; D01
337229030Văn học3030C00; D01; C03; C04; C15
347310630Việt Nam học3030A01; D01; C00; C15; C01
357320104Truyền thông đa phương tiện5050A00; A01; D01; C00; C15; C01
367310206Quan hệ quốc tế5050A01; D01; C00; C15; C01
377380101Luật7080A00; A01; D01; D96
387380107Luật kinh tế7080A00; A01; D01; D96
397380103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành9090A00; A01; C01; C15; D01
407810201Quản trị du lịch và khách sạn9060A00; A01; C01; C15; D01

Điểm chuẩn trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng

Điểm trúng tuyển vào trường dựa vào kết quả dự thi THPTQG của thí sinh. Số điểm này thường dao động từ 14 đến 22 điểm. Đối với phương thức xét học bạ thì có điểm chuẩn từ 17 – 24 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm chuẩn từng ngành của trường năm vừa qua.

Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩn
7720301Điều dưỡngA00; A16; B00; B0319
7720201Dược sĩA00; A16; B00; B0321
7720101Y khoaA16; B00; D90; D0822
7720501Răng Hàm MặtA00; A16; B00; D7222
7480103Kỹ thuật phần mềmA00; A16; C01; D0114
7480202An toàn Thông tinA00; A16; C01; D0114
7480101Khoa học máy tínhA00; A16; C01; D0114
7480109Khoa học dữ liệuA00; A16; C01; D0114
7480102Mạng máy tính và truyền thông dữ liệuA00; A16; C01; D0114
7210403Thiết kế đồ họaA00; A16; V01; D0114
7210404Thiết kế thời trangA00; A16; V01; D0114
7510301Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tửA00; A16; C01; D0114
7510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A16; C01; D0114
7520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A16; C01; D0114
7520201Kỹ thuật điệnA00; A16; C01; D0114
7520114Kỹ thuật cơ điện tửA00; A16; C01; D0114
7340101Quản trị kinh doanhA00; A16; C01; D0114
7340404Quản trị nhân lựcA00; A16; C01; D0114
7510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA00; A16; C01; D0114
7340115MarketingA00; A16; C01; D0114
7340121Kinh doanh thương mạiA00; A16; C01; D0114
7340201Tài chính – Ngân hàngA00; A16; C01; D0114
7340302Kiểm toánA00; A16; C01; D0114
7340301Kế toánA00; A16; C01; D0114
7580201Kỹ thuật xây dựngA00; A16; C01; D0114
7510102Quản lý xây dựngA00; A16; C01; D0114
7580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngA00; A16; C01; D0114
7510406Công nghệ kỹ thuật môi trườngA00; A16; B00; C0214
7540101Công nghệ thực phẩmA00; A16; B00; C0114
7850101Quản lý Tài nguyên và Môi trườngA00; A16; B00; C1514
7810201Quản trị Du lịch & Khách sạnC00; A00; D01; C1514
7810103Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hànhC00; A00; D01; C1514
7810202Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uốngC00; A00; D01; C1514
7810101Du lịchA00; C00; C15; D0114
7229030Văn họcC00; C15; D01; C0414
7310630Việt Nam họcC00; C15; D01; A0114
7320104Truyền thông đa phương tiệnC00; C15; D01; A0014
7310206Quan hệ quốc tếC00; C15; D01; A0114
7220201Ngôn ngữ AnhD01; D14; D15; D7214
7220204Ngôn Ngữ Trung QuốcD01; D14; D15; D7214
7220210Ngôn Ngữ Hàn QuốcD01; D08; D09; D1014
7220209Ngôn ngữ NhậtA00; D01; D14; D1514
7580101Kiến trúcV00; V01; M02; M0414
7580103Kiến trúc nội thấtV00; V01; M02; M0414
7380107Luật kinh tếA00; C00; C15; D0114
7380101Luật họcA00; C00; C15; D0114
7420201Công nghệ Sinh họcB00; D08; A16; D9014
7720208Quản lý bệnh việnB00; D08; B03; A1614
7520212Kỹ thuật y sinhA00; A16; B00; B0314

Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng bao nhiêu?

Tùy vào chương trình đào tạo mà trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng sẽ có các mức học phí khác nhau. Hiện nay, DTU có các mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 như sau:

trường đại học duy tân
Học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng bao nhiêu?
  • Nhóm 1: Đối với chương trình thường: 660.000 đồng/tín chỉ (ngoại trừ 19 chuyên ngành được liệt kê trong đề án tuyển sinh)
  • Nhóm 2: Các ngành Khối Khoa học sức khỏe sẽ có mức học phí:

Điều dưỡng: 590.000 đồng/tín chỉ

Dược sĩ: 1.030.000 đồng/tín chỉ

Y đa khoa và Răng – Hàm – Mặt: 2.000.000 đồng/tín chỉ

Ngoài ra, Trường còn có các chương trình học tương đương với mức học phí quy định, các bạn có thể tham khảo tại trang web của trường.

Trên đây là toàn bộ thông tin về trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng mà tuyensinhmut.edu.vn muốn chia sẻ đến bạn. Nếu bạn đang có mong muốn tìm kiếm một trường Đại học tại khu vực miền Trung thì có thể tham khảo DTU nhé. Chúc bạn học tập tốt và thành công!

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Leave a Comment