Bật mí cách học phát âm tiếng Trung đơn giản

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Bài học đầu tiên và quan trọng nhất đối với bất cứ ai khi làm quen với tiếng Trung đó là học phát âm tiếng Trung. Tuy nhiên, đây là bài học không hề đơn giản. Chính vì vậy, trong bài viết này tuyensinhmut.edu.vn sẽ mách bạn bí kíp luyện phát âm tiếng Trung hiệu quả.

Tìm hiểu bảng chữ cái bính âm – Học phát âm tiếng trung

Đã bao giờ các bạn tự hỏi “Bính âm” là gì hay? Tầm quan trọng của bính âm như thế nào và tại sao lại phải quan tâm đến Bính âm trong tiếng Trung. Cùng tìm hiểu chi tiết bên dưới các bạn nhé.

Theo đánh giá của các chuyên gia ngôn ngữ thì tiếng Trung được cấu tạo bởi ba thành phần chính như sau: 

Tìm hiểu bảng chữ cái bính âm

Thanh mẫu hay còn gọi là phụ âm trong tiếng Trung, vận mẫu hay còn được gọi là nguyên âm trong tiếng Trung, và thanh điệu.

Để có thể đọc và viết được tiếng Trung thì các bạn cần phải học thuộc thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu. Bên cạnh đó, để học tốt tiếng Trung bạn cần nắm vững 8 quy tắc viết chữ Hán cơ bản.

Trong bảng chữ cái tiếng trung Pinyin bên dứoi có 5 vận mẫu đơn gồm: a, o, e, i, u và thêm một âm đặc biệt là ü. Và 23 thanh mẫu gồm: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, z, c, s, zh, ch, sh, r, y, w. Do cách phát âm tiếng Trung có đặc thù riêng nên ngoài những thanh mẫu cơ bản còn có thêm các phụ âm ghép để mô phỏng cách phát âm.

Học phát âm tiếng Trung – Cách phát âm nguyên âm đơn

a –  Cách phát âm: mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, khi phát âm không tròn môi. Cách phát âm tương tự với âm “a” trong tiếng Việt.

NHẬP MÃ MUT40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

o –  Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng lên cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Đây là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm tương tự với âm “ô” trong tiếng Việt.

e –  Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm tương tự với âm “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.

i –  Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm tương tự với âm “i” trong tiếng Việt.

u –  Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm tương tự với âm “u” trong tiếng Việt.

ü – Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm tương tự với âm “uy” trong tiếng Việt.

Cách học phát âm phụ âm đơn trong tiếng Trung

Nhóm 1: Âm môi b, p, m, f – học phát âm tiếng Trung

b – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, tiếp đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm tương tự với âm “p” trong tiếng Việt.

p – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi của bạn dính tự nhiên, rồi tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn so với âm b của tiếng Việt.

m – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi của bạn dính tự nhiên, luồng không khí từ hang mồm sẽ thoát ra. Đây là một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm tương tự với âm “m” trong tiếng Việt.

Cách học phát âm trong tiếng Trung

f – Là âm môi răng. Cách phát âm – môi dưới của bạn dính nhẹ với răng trên. Khi đó, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Cách phát âm tương tự với âm “ph” trong tiếng Việt.

Nhóm 2: Âm đầu lưỡi giữa: d, t, n, l – học phát âm tiếng Trung

d – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, tiếp đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra.(không bật hơi). Cách phát âm tương tự với âm “t” trong tiếng Việt.

t – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi của bạn dính vào lợi trên, hình thành trở ngại. Tiếp đó hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm sẽ thoát ra. Đây là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm tương tự với âm “th” trong tiếng Việt.

n – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, luồng không khí từ hang mũi thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm tương tự với âm “n” trong tiếng Việt.

l – Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Là một âm biên, hữu thanh. Cách phát âm tương tự với âm “l” trong tiếng Việt.

Nhóm 3: Âm gốc lưỡi g, k, h – học phát âm tiếng Trung

g  – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm tương tự với âm “c”, “k” trong tiếng Việt.

k – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm tương tự với âm “kh” trong tiếng Việt.

h – Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, nhưng không áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm tương tự với âm “h” trong tiếng Việt.

Nhóm 4: Âm mặt lưỡi j, q, x – học phát âm tiếng Trung

j – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng. Tiếp đó tách ra và luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm tương tự với âm “ch” trong tiếng Việt.

q – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra. Khi đó luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hay đọc như “sờ chờ” tiếng Việt

x – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm tương tự với âm giống “x” trong tiếng Việt.

Nhóm 5: Âm đầu lưỡi trước z, c, s – học phát âm tiếng Trung

z – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm tương tự với âm “ch” trong tiếng Việt.

c – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm tương tự với âm chữ x ở một số vùng miền

s – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng khí từ giữa thoát ra. Đây là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm tương tự với âm giống “x” trong tiếng Việt.

r – Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm thoe một đường nhỏ và hẹp. Đây là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm cần phải uốn lưỡi. Cách phát âm tương tự với âm “r” trong tiếng Việt.

Cách học phát âm phụ âm kép trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung có tổng cộng 3 phụ âm kép và được phát âm như sau:

Cách học phát âm phụ âm kép trong tiếng Trung

zh – Gần giống “tr” (trong tiếng Việt). Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Không bật hơi.

ch – Gần giống “tr” nhưng bật hơi. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Là âm bật hơi. Cách phát âm như âm “xờ chờ

sh – Gần giống “s” nhưng nặng hơn. Cách phát âm: Tròn môi và uốn lưỡi. Là một âm xát, vô thanh

Lưu ý: Trong nhóm này có 2 thanh mẫu (phụ âm kép) phát âm gần giống với zh và sh và rất dễ nhầm lẫn. Vì vậy, để phát âm đúng và chuẩn xác 2 phụ âm này thì các bạn phải thường xuyên luyện tập, làm đi làm lại nhiều lần. Đối với phụ âm Ch cũng phát âm tương tự như 2 phụ âm trên nhưng chỉ khác là lúc phát âm bạn phải hắt mạnh hơi ra theo.

Ngoài cách học phát âm tiếng Trung về các nguyên âm đơn và phụ âm mà chúng tôi kể trên thì tiếng Trung còn có biến thể nguyên âm kép của các nguyên âm đơn các bạn có thể thấy như dưới đây:

  • a: ai, ao, an, ang
  • e: ei, en, eng, er
  • o: ou, ong
  • i: ia, iao, ie, iou, ian, iang, in, ing, iong
  • u: ua, uai, uei, uo, uan, uang, uen, ueng
  • ü: üe, üan, ün

Bảng chữ cái tiếng Trung

  • Bảng chữ cái theo: a và e
  • Bảng chữ cái theo: o và i
  • Bảng chữ cái theo: u và ü

Nguyên tắc học Pinyin bính âm

Thực tế, việc ghi nhớ các nguyên tắc học bính âm trong tiếng Trung cực kỳ đơn giản, các bạn chỉ cần lưu ý:

  • Phụ âm khi ghép cùng với nguyên âm tạo thành một từ
  • Nguyên âm riêng đứng một mình sẽ tạo thành một từ
  • Khi phát âm là sự kết hợp giữa phụ âm & nguyên âm. Từ đó tạo ra cách đọc chính xác của một từ tiếng Hán
  • Thanh điệu tạo ra sự khác nhau trong cách phát âm cho các phiên âm viết giống nhau
  • Quy tắc biến âm sẽ giúp cho cách đọc các âm pinjin thay đổi

Tiếng Trung được đánh giá là ngôn ngữ có cường độ biến điệu âm thanh rất mạnh. Đối với các bạn đã thành thạo thì việc học phát âm tiếng Trung khá đơn giản. Tuy nhiên, các bạn mới bắt đầu cần cố gắng học nhiều hơn. Tuyensinhmut.edu.vn chúc bạn học tốt tiếng Trung.

Leave a Comment