Trường đại học Kinh tế Tài chính TPHCM được xem là một trong những cơ sở đào tạo về lĩnh vực Kinh tế, tài chính được đánh giá cao ở khu vực phía Nam. Chính nơi đây đã đào tạo ra không ít các CEO, lãnh đạo cấp cao trong bộ máy của các doanh nghiệp. Hãy cùng Tuyển Sinh MUT theo dõi ngay bài viết dưới đây để cùng tìm hiểu về thông tin tuyển sinh của nhà trường nhé!
Giới thiệu thông tin của trường đại học Kinh tế Tài chính
Lịch sử phát triển
Trường đại học Kinh tế Tài chính TPHCM được chính thức thành lập vào ngày 24/09/2007 theo chỉ thị của Chính Phủ. Trường được ra đời nhằm mục tiêu đào tạo và giảng dạy các cử nhân chuyên ngành Kinh doanh và Tài chính.
Đến năm 2014, trường được mua lại bởi Công ty cổ phần Đầu tư phát triển giáo dục HUTECH. Từ đó, trường bắt đầu quá trình phát triển và mở rộng quy mô đến ngày nay.
Mục tiêu phát triển
Trường đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM hướng đến mục tiêu trở thành trường Đại học hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực Kinh tế, đạt chuẩn mực đào tạo quốc tế với tiêu chí: Chất lượng – Hiệu quả – Hội nhập.
Bên cạnh đó, trường cũng tập trung để xây dựng một đội ngũ giảng viên ưu tú với chuyên môn cao và tâm huyết. Nhờ đó, mỗi sinh viên tốt nghiệp đều được trang bị đầy đủ các kỹ năng cũng như kiến thức cần thiết để làm việc tại các doanh nghiệp.
Đội ngũ cán bộ
Tính đến nay, nhà trường hiện có tổng cộng 557 giảng viên cơ hữu. Trong số đó có 4 Giáo sư, 19 Phó giáo sư, 106 Tiến sĩ, 302 Thạc sĩ và 108 cử nhân đại học. Tất cả đều là những cán bộ đã qua các lớp1 đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực giảng dạy.
Nhờ những kinh nghiệm trong việc nghiên cứu và công tác tại các trường đại học lớn trong và ngoài nước, các thầy cô chính là điểm sáng lớn trong hệ thống của tổ chức đào tạo nói riêng và của UEF.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Kinh tế Tài tọa lạc trên khu đất rộng 10.000 m2 với 16 tầng nổi và 2 tầng hầm. Trường trang bị đầy đủ các phòng ốc cần thiết để phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của sinh viên, giảng viên. Thêm vào đó, trường còn có các phòng học chuyên môn như phòng tin học, phòng ngoại ngữ, thư viện, phòng mô phỏng doanh nghiệp
Đặc biệt, khu tự học và khu văn thể mỹ là nơi được đánh giá đạt tiêu chuẩn quốc tế. Mới đây, trường bắt đầu xây dựng thêm cơ sở mới với diện tích 24.000 m2 gồm 23 tầng nổi và 3 tầng hầm.
Thông tin liên hệ
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM
- Địa chỉ:
- Trụ sở: 276 – 282 Điện Biên Phủ, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở: 141 – 145 Điện Biên Phủ, P. 15, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- SĐT: (028) 5422 5555 – (028) 5422 6666
- Email: tuyensinh@uef.edu.vn
- Website: https://www.uef.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/uef.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM xét tuyển tất các sinh viên trên cả nước đã tốt nghiệp chương trinh THPT theo quy định của BGD&ĐT
Phương thức tuyển sinh
Trong năm 2022, trường tuyển sinh theo 4 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT do BGD tổ chức năm 2022:
- Phương thức 2: Xét tuyển bằng Kết quả của kỳ thi đánh giá năng lực do trường Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp 3 môn với điều kiện từ 18.0 điểm trở lên
- Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12)
>> Xem tham khảo:
Các ngành xét tuyển
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, C00 |
2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, C00 |
3 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, C00 |
4 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, C00 |
5 | 7320110 | Quảng cáo | A00, A01, D01, C00 |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | A00, A01, D01, C00 |
7 | 7380108 | Luật quốc tế | A00, A01, D01, C00 |
8 | 7380101 | Luật | A00, A01, D01, C00 |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00, A01, D01, C00 |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, C00 |
11 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, C00 |
12 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00, A01, D01, C00 |
13 | 7340116 | Bất động sản | A00, A01, D01, C00 |
14 | 7320108 | Quan hệ công chúng | A00, A01, D01, C00 |
15 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, C00 |
16 | 7320106 | Công nghệ truyền thông | A00, A01, D01, C00 |
17 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, C01 |
18 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | A00, A01, D01, C01 |
19 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | A00, A01, D01, C01 |
20 | 7340206 | Tài chính quốc tế | A00, A01, D01, C01 |
21 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, C01 |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, C01 |
23 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, C01 |
24 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D14, D15 |
25 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | A01, D01, D14, D15 |
26 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | A01, D01, D14, D15 |
27 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01, D01, D14, D15 |
28 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D14, D15 |
29 | 7320101 | Báo chí | D01, C00, D14, D15 |
30 | 7310401 | Tâm lý học | D01, C00, D14, D15 |
Học phí trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM
Học phí trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM trong năm học 2022 – 2023 được dự kiến 30 triệu đồng/học kỳ.
Điểm sàn trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm sàn |
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 17 |
2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 18 |
3 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 17 |
4 | 7340115 | Marketing | 17 |
5 | 7320110 | Quảng cáo | 16 |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | 17 |
7 | 7380108 | Luật quốc tế | 18 |
8 | 7380101 | Luật | 17 |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 17 |
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 17 |
11 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17 |
12 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 17 |
13 | 7340116 | Bất động sản | 16 |
14 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 17 |
15 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 18 |
16 | 7320106 | Công nghệ truyền thông | 18 |
17 | 7340122 | Thương mại điện tử | 17 |
18 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 16 |
19 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 17 |
20 | 7340206 | Tài chính quốc tế | 17 |
21 | 7340301 | Kế toán | 17 |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 17 |
23 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | 17 |
24 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 17 |
25 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 18 |
26 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 17 |
27 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 17 |
28 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 17 |
29 | 7310401 | Tâm lý học | 16 |
30 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 16 |
31 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 16 |
32 | 7340412 | Quản trị sự kiện | 16 |
33 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 16 |
34 | 7340202 | Kiếm toán | 16 |
35 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 16 |
Điểm chuẩn các năm trước trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM
Ngành | Năm 2019 Kết quả thi THPT QG | Năm 2019 Học bạ | Năm 2020 Xét theo KQ thi THPT | Năm 2020 Xét theo KQ thi THPT |
Quản trị kinh doanh | 19 | 18 (A00, C00, D01) 19 (A01) | 22 | 22 |
Kinh doanh quốc tế | 19 | 18 (A00, A01, C00) 21 (D01) | 23 | 23 |
Marketing | 18 | 18 (A00, A01, C00) 21 (D01) | 23 | 24 |
Luật kinh tế | 17 | 18 (A00, A01, C00) 21 (D01) | 19 | 19 |
Luật quốc tế | 20 | 18 (A00, A01, C00) 22 (D01) | 20 | 20 |
Luật | 17 | 18 (A00, C00, D01) 20 (A01) | 19 | 19 |
Quản trị nhân lực | 17 | 18 (A00, C00, D01) 20 (A01) | 22 | 22 |
Quản trị khách sạn | 18 | 18 (A00, A01, C00) 19 (D01) | 21 | 21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 | 18 (A00, A01, C00) 21 (D01) | 20 | 20 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 17 | 18 (A00, A01, C00) 20 (D01) | 24 | 24 |
Quan hệ công chúng | 17 | 18 (A00, C00, D01) 19 (A01) | 21 | 23 |
Công nghệ truyền thông | 18 | 18 (A00, C00, D01) 22 (A01) | 20 | |
Thương mại điện tử | 18 | 18 (A00, C01, D01) 19 (A01) | 21 | 23 |
Tài chính – ngân hàng | 17 | 18 (A00, C01, D01) 19 (A01) | 20 | 20 |
Kế toán | 17 | 18 (A00, C01, D01) 19 (A01) | 19 | 19 |
Công nghệ thông tin | 17 | 18 (A00, C00, D01) 19 (A01) | 20 | 22 |
Ngôn ngữ Anh | 17 | 19 (A01) 18 (D01, D14, D15) | 19 | 21 |
Quan hệ quốc tế | 21 | 18 (A01, D14, D15) 21 (D01) | 21 | 21 |
Ngôn ngữ Nhật | 20 | 19 (A01) 18 (D01, D14, D15) | 19 | 19 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 19 | 19 (A01) 18 (D01, D14, D15) | 19 | 19 |
Kinh doanh thương mại | 20 | 21 | ||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 20 | 20 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19 | 19 | ||
Quảng cáo | 19 | 19 | ||
Khoa học dữ liệu | 19 | 19 | ||
Thiết kế đồ họa | 21 | |||
Tâm lý học | 21 | |||
Công nghệ truyền thông | 20 | |||
Bất động sản | 20 | |||
Tài chính quốc tế | 20 |
Đánh giá chất lượng đào tạo của trường đại học Kinh tế tài chính TPHCM
Chất lượng – Hiệu quả – Hội nhập là tuyên ngôn mà trường Đại học Kinh Tế Tài chính TPHCM đã đặt ra ngay từ những ngày đầu thành lập. Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển, trường đã luôn dành kinh phí để đầu tư, xây dựng và trang bị cơ sở vật chất hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viêntrong việc học tập và nghiên cứu.
Thêm vào đó, trường còn mở nhiều ngành học để giúp cho sinh viên có nhiều cơ hội hơn trong vuệc lựa chọn, đăng ký nguyện vọng vào trường. Với những thành tự đó, chắc chắn, trong tương lai, trường đại học Kinh tế Tài chính TP. HCM sẽ ngày càng vững mnah5 hơn nữa, xứng đáng là một trong những trụ cột chính của đất nước trong việc đào tạo về Kinh tế, tài chính.
Tổng kết
Như vậy, tuyensinhmut.edu.vn đã giúp bạn tổng hợp lại tất cả các thông tin tuyển sinh cũng như điểm chuẩn, điểm sàn của trường đại học Kinh tế Tài chính. Hy vọng, với những thông tin bổ ích trên, bạn có thể hiểu hơn về ngôi trường này. Hơn thế nữa là có thể lựa chọn được một ngôi trường phù hợp để gắn bó trong tương lai.