Học tiếng Nhật giao tiếp là cách để bạn mở rộng cơ hội việc làm và thăng tiến cho bản thân mình. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách học hiệu quả. Cùng Tuyển Sinh MUT theo dõi ngay bài viết dưới đây để biết được những phương pháp học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả nhất nhé!
Lý do khiến bạn không thể giao tiếp tiếng Nhật thành thạo
Lười phát âm, lười nói
Lười đã trở thành căn bệnh mãn tính của một số bạn trẻ hiện nay. Thường lý do các bạn đặt ra là vì sợ phát âm sai hay ngại nói trước đám đông dẫn đến việc không thể giao tiếp được.
Thực ra, nguyên nhân chính nằm ở yếu tố tâm lý, thêm nữa bởi bạn không nắm vững ngữ pháp trong câu nên cố gắng nhớ lại để sắp xếp cấu trúc câu. Đến khi đã nhớ ra thì mọi người đã chuyển qua một chủ đề khác. Và khi đó, bạn lại một lần nữa bỏ lỡ cơ hội giao tiếp của mình.
Ít vốn từ vựng chuyên môn
Việc thiếu các từ vựng chuyên môn cũng khiến bạn lọng cọng khi giao tiếp bằng tiếng Nhật. Do đó, cần dành nhiều thời gian hơn để học về những từ hoặc cụm từ phổ biến hay dùng và các từ chuyên ngành theo công việc của bạn đang làm để có thể tự tin hơn khi nói chuyện bằng tiếng Nhật.
Sử dụng từ vựng không đúng ngữ cảnh
Để tiết kiệm thời gian học, tránh việc học tràn lan, bạn nên chuẩn bị riêng cho mình một quyển từ vựng liên quan đến các chủ đề bạn thường giao tiếp và chỉ tập trung chủ yếu vào những nội dung đó để có thể ứng dụng vào đúng ngữ cảnh.
Một kinh nghiệm đó là hãy học từ vựng theo ngữ cảnh để có thể biết được từ đó khi nào thì sử dụng. Song song với đó là kết hợp việc nghe cùng phát âm theo những hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề, để có thể làm quen với nhịp điệu, cách nói, âm điệu khi giao tiếp của người Nhật
Những đoạn hội thoại học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản
Các câu chào hỏi cơ bản
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
おはようございます | Ohayou gozaimasu | Chào buổi sáng |
こんにちは | Konnichiwa | Lời chào dùng vào ban ngày, hoặc cũng có thể dùng vào lần đầu gặp nhau trong ngày, bất kể đó là ban ngày hay buổi tối |
こんばんは | Konbanwa | Chào buổi tối |
お会いできて、 嬉 しいです | Oaidekite, ureshiiduse | Hân hạnh được gặp bạn! |
またお目に掛かれて 嬉 しいです | Mata omeni kakarete ureshiidesu | Tôi rất vui được gặp lại bạn |
お久しぶりです | Ohisashiburidesu | Lâu quá không gặp |
お元 気ですか | Ogenkidesuka | Bạn khoẻ không? |
最近 どうですか | Saikin doudesuka | Dạo này bạn thế nào? |
調 子 はどうですか | Choushi wa doudesuka | Công việc đang tiến triển thế nào? |
さようなら | Sayounara | Tạm biệt! |
お休みなさい | Oyasuminasai | Chúc ngủ ngon! |
また 後で | Mata atode | Hẹn gặp bạn sau! |
気をつけて | Ki wo tsukete | Bảo trọng nhé! |
貴方のお父様によろしくお伝 え下さい | Anata no otousama ni yoroshiku otsutae kudasai | Cho tôi gửi lời hỏi thăm cha bạn nhé! |
またよろしくお願いします | Mata yoroshiku onegaishimasu | Lần tới cũng mong được giúp đỡ |
こちらは 私 の名刺です | Kochira wa watashi no meishi desu | Đây là danh thiếp của tôi |
では、また, | Dewa mata | Hẹn sớm gặp lại bạn! |
頑張って! | Ganbatte | Cố gắng lên, cố gắng nhé! |
Các mẫu câu cảm ơn
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
本当に やさしいですね。 | Hontouni yasashiidesune | Bạn thật tốt bụng! |
今日は 楽しかったです。ありがとう ございます。 | Kyou wa tanoshikatta desu. Arigatou gozaimasu | Hôm nay tôi rất vui, cảm ơn bạn! |
有難うございます。 | Arigatou gozaimasu | Cảm ơn [mang ơn] bạn rất nhiều |
いろいろ おせわになりました。 | Iroiro osewani narimashita | Xin cảm ơn anh đã giúp đỡ |
Các mẫu câu xin lỗi
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
すみません | Sumimasen | Xin lỗi |
ごめんなさい | Gomennasai | Xin lỗi |
私のせいです | Watashi no seidesu | Đó là lỗi của tôi |
私の不注意でした | Watashi no fuchuui deshita | Tôi đã rất bất cẩn |
そんな 心算じゃありませんでした | Sonna tsumori jaarimasendeshita | Tôi không có ý đó. |
次からは 注意します | Tsugikara wa chuuishimasu | Lần sau tôi sẽ chú ý hơn |
お待たせして 申し訳 ありません | Omataseshite mou wakearimasen | Xin lỗi vì đã làm bạn đợi |
遅くなって すみません | Osokunatte sumimasen | Xin thứ lỗi vì tôi đến trễ |
ご迷惑ですか? | Gomeiwakudesuka | Tôi có đang làm phiền bạn không? |
ちょっと、お手数をおかけしてよろしいでしょうか | Chotto, otesuu wo okakeshite yoroshiideshouka | Tôi có thể làm phiền bạn một chút không? |
少々, 失礼します | Shoushou shitsurei shimasu | Xin lỗi đã làm phiền |
申し訳ございません | Moushiwake gozaimasen | Tôi rất xin lỗi (lịch sự) |
Mẫu câu giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày
Tiếng Nhật | Phiên âm | Nghĩa |
どうしましたか? | Doushimashitaka? | Sao thế? |
どう致しまして | Douitashimashite | Không có chi (đáp lại lời cảm ơn) |
どうぞ | Douzo | Xin mời |
そうしましょう | Soushimashou | Hãy làm thế đi |
いくらですか | Ikuradesuka | Giá bao nhiêu tiền? |
どのくらいかかりますか | Donokurai kakarimasuka | Mất bao lâu? |
いくつありますか | Ikutsu arimasuka | Có bao nhiêu cái? |
道に 迷ってしまった | Michi ni mayotte shimatta | Tôi bị lạc mất rồi |
どなたに聞けばいいでしょうか | Donata ni kikebaiideshouka | Tôi nên hỏi ai? |
お先にどうぞ | Osaki ni douzo | Xin mời đi trước |
どなたですか | Donatadesuka | Ai thế ạ? |
なぜですか | Nazedesuka | Tại sao? |
何ですか | Nandesuka | Cái gì vậy? |
何時ですか | Nanjidesuka | Mấy giờ? |
待って | Matte | Khoan đã |
見て | Mite | Nhìn kìa |
助けて | Tasukete | Giúp tôi với |
お疲れ様です | Otsukaresamadesu | Bạn đã vất vả rồi |
お先に 失礼します | Osakini shitsureishimasu | Tôi xin phép về trước |
お大事に | Odaijini | Bạn hãy nhanh khỏi bệnh nhé |
正しいです | Tadashiidesu | Đúng rồi! |
違います | Chigaimasu | Sai rồi! |
私 は、そう思 いません | Watashi wa sou omoimasen | Tôi không nghĩ như vậy |
しかたがない | Shikataganai | Không còn cách nào khác |
信じられない | Shinjirarenai | Không thể tin được! |
大丈夫です | Daijoubudesu | Tôi ổn |
落ち着けよ | Ochitsukeyo | Bình tĩnh nào! |
びっくりした | Bikkurishita | Bất ngờ quá! |
残念です | Zannendesu | Tiếc quá! |
冗談でしょう | Joudandeshou | Bạn đang đùa chắc! |
行ってきます | Ittekimasu | Tôi đi đây |
いっていらっしゃい | Itteirasshai | Bạn đi nhé |
ただいま | Tadaima | Tôi đã về rồi đây |
お帰りなさい | Okaerinasai | Bạn đã về đấy à |
すみません, もういちどおねがいします | Sumimasen, mou ichido onegaishimasu | Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại không? |
いいてんきですね | Iitenkidesune | Thời tiết đẹp nhỉ |
ごめんください | Gomenkudasai | Có ai ở nhà không? |
どうぞ おあがりください | Douzo oagari kudasai | Xin mời anh chị vào nhà! |
いらっしゃい | Irasshai | Rất hoan nghênh anh chị đến chơi! |
おじゃまします | Ojamashimasu | Tôi xin phép |
きれいですね | Kireidesune | Đẹp quá! |
近くにバスステーションがありますか | Chikaku nni basusutēshon ga arimasuka | Có trạm xe bus nào gần đây không? |
どうすればいいですか | Dousureba iidesuka | Tôi nên làm gì? |
いただきます | Itadakimasu | Mời mọi người dùng bữa(nói trước bữa ăn) |
ごちそうさまでした | Gochisousamadeshita | Cảm ơn vì bữa ăn(nói sau khi ăn) |
>> Xem tham khảo:
Hướng dẫn cách học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả
Học phát âm cho chuẩn và nghe
Để có thể giao tiếp tốt thì yếu tố đầu tiên bạn cần học đó là phát âm. Học phát âm giúp bạn nói tiếng Nhật chuẩn xác hơn. Để học phát âm tốt, bạn cũng cần phải nghe nhiều. Việc luyện nghe là chìa khóa để mở ra những thành công trong việc học tiếng Nhật.
Như một đứa trẻ, chúng sẽ tiếp thu những thông tin từ mọi người xung quanh nói chuyện để làm quen dần với một thứ ngôn ngữ, từ đó có thể phản xạ nhanh hơn để bật ra lời nói.
Khi nghe càng nhiều, bạn sẽ tự động nhớ những mẫu câu trong vô thức. Do đó, hãy bắt đầu dành ra mỗi ngày 2 – 3h để tập nghe mỗi ngàyvà cố gắng bắt chước nói theo để có thể cải thiện được nhiều kỹ năng một lúc
Luyện đọc tiếng Nhật
Đọc tiếng Nhật là cách để luyện cơ miệng dẻo dai hiệu quả, thông qua đó, bạn cũng có thể cải thiện được cách phát âm của mình. Nếu quan sát kỹ, bạn sẽ thấy người Nhật thường rất ít khi mở to khẩu hình miệng khi nói. Do đó, bạn không nên mở khẩu hình miệng quá to khi tập nói tiếng Nhật bởi âm thanh sẽ thay đổi tùy thuộc vào việc mở rộng khuôn miệng.
Bên cạnh đó, để làm quen với cách phát âm, bạn cần luyện đọc tiếng Nhật mỗi ngày bằng một cách đọc một đoạn tin tức ngắn hay một bài viết nhỏ trên các blog, diễn đàn của người Nhật.
Học từ vựng thật nhiều
Bên cạnh luyện nghe, luyện đọc, bạn cần trau dồi thêm vốn từ vựng của mình. Bạn có thể học các từ vựng kèm với file âm thanh để giúp vừa nhớ được từ vựng vừa học cách phát âm chuẩn nhất.
Ngoài ra, bạn nên học từ vựng theo các cụm từ hoặc nhóm từ liên quan đến nhau như từ vựng về sinh hoạt cá nhân hằng ngày, từ vựng về đồ ăn hay từ vựng chủ đề mua sắm…Đến khi ôn lại cũng ôn theo nhóm từ, không ôn từng từ một để giúp bạn nhớ các từ một cách có hệ thống hơn.
Sử dụng từ này sẽ liên tưởng đến từ kia và giúp mở rộng thêm số lượng từ bạn có thể ghi nhớ, nhờ đó, đến khi cần sử dụng, bạn sẽ không bị bí từ.
Không quá chú tâm vào ngữ pháp, chú trọng văn nói
Hệ thống ngữ pháp tiếng Nhật khá phức tạp với nhiều mẫu câu. Tuy nhiên, không phải mẫu ngữ pháp nào cũng có thể dùng cho giao tiếp. Do đó, nếu chỉ học với mục đích giao tiếp, bạn không nên dành quá nhiều thời gian để ôn luyện ngữ pháp. Bởi nó thường được dùng nhiều hơn ở văn viết, báo chí, văn bản… và cũng có những mẫu ngữ pháp khá dài, không phù hợp cho giao tiếp.
Chính vì vậy, chúng ta không nên quá đặt nặng vấn đề nói đúng ngữ pháp hay phải thuộc nhiều mẫu ngữ pháp khó. Hãy bắt đầu bằng việc tập nói từ những câu đơn giản nhất để có thể nói được nhiều ý và trôi chảy. Mẹo nhỏ là bạn nên tham khảo thêm những mẫu văn nói phổ biến, học một số vĩ tố kết thúc câu hoặc câu cửa miệng để có thể giao tiếp tự nhiên và giống người bản xứ nhé!
Nghe, lặp lại và trả lời
Mỗi lần bạn nghe một câu hỏi tiếng Việt, khoan hẳn trả lời ngay, hãy tạm dừng lại 1 – 2s để lặp lại câu hỏi đó, suy nghĩ và thử nhẩm câu trả lời bằng tiếng Nhật. Hãy tập trả lời những câu hỏi đó thật nhanh. Đây là cách để giúp bạn phản xạ tốt trong giao tiếp hơn và sẽ mang lại một kết quả bất ngờ.
Về việc nghe và lặp lại, bạn cũng có thể xem phim, xem các vlog hay các chương trình thực tế có tiếng Nhật, sau đó luyện nói và bắt chước theo giọng điệu, cách nhả chữ, nhấn nhá, phát âm… của họ. Cách học này giúp bạn làm quen với văn hóa cũng như cách nói chuyện thực tế của người Nhật.
Học chậm, học thật kỹ
Để có thể luyện khả năng giao tiếp, bạn cần có thời gian, không phải ngày một ngày hai. Do đó, bạn đừng hy vọng vào việc học nhiều từ vựng, ngữ pháp cùng một lúc trong thời gian ngắn là có thể nói được ngay. Số lượng không phải là yếu tố quyết định mà chất lượng nằm ở chính bài học và thời gian học.
Thêm vào đó, phương pháp nói tiếng nhật hiệu quả nhất là đừng chạy các khóa ôn luyện cấp tốc, nhồi nhét kiến thức cho việc thi cử. Nếu quá nôn nóng, bạn sẽ rất dễ thất bại.
Thực hành giao tiếp một cách tự tin
Tự tin là bí quyết của việc luyện nói. Dù nói đúng hay sai, chỉ cần dám lên ý kiến, dám mở lời nghĩa là bạn đã thành công vượt qua giới hạn của bản thân. Nếu cứ mang tâm trạng rụt rè, sợ sai, bạn sẽ rất dễ mất đi nhiều cơ hội thực hành giao tiếp với mọi người. Nếu cứ ngại mà không nói ra thì bạn sẽ chẳng thể biết mình sai ở đâu và cần khắc phục những gì.
Vậy nên hãy tự tin bắt chuyện với người Nhật khi có thể, tự tin trình bày phát biểu ý kiến của mình trong buổi học trên lớp, tham gia vào các câu lạc bộ tiếng Nhật để có thể mạnh dạn giao tiếp nhé!
Như vậy, bài viết đã tổng hợp tất cả các học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả nhất và những sai lầm mọi người thường mắc phải khi học tiếng Nhật. Hy vọng những chia sẻ của tuyensinhmut.edu.vn có thể giúp bạn học tốt tiếng Nhật hơn.